Cửa hàng cầm đồ hiện nay khá phổ biến trên thị trường. Để được kinh doanh cầm đồ, chủ thể phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định. Vậy quy trình thủ tục mở tiệm kinh doanh cầm đồ được quy định như thế nào? Có mất nhiều thời gian và chi phí khi thực hiện thủ tục không?
Mục lục bài viết
1. Điều kiện mở hiệu kinh doanh dịch vụ cầm đồ:
Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 quy định như sau:
‘Điều 309. Cầm cố tài sản
Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.’
- Thứ nhất, đối với chủ thể đứng đầu cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ.
– Người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có lý lịch rõ ràng, có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
– Có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký đặt địa điểm hoạt động kinh doanh;
– Trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính.
- Thứ hai, cơ sở kinh doanh: phải đảm bảo về an toàn phòng cháy nổ, phòng độc và vệ sinh môi trường; đảm bảo về trật tự, an toàn công cộng; địa điểm kinh doanh không nằm trong khu vực cấm theo quy định của pháp luật.
– Cơ sở kinh doanh cần đáp ứng đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy. (cần xin giấy phép PCCC hoặc biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy theo quy định).
– Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh, phải có văn bản
– Duy trì thường xuyên, liên tục các điều kiện về an ninh, trật tự quy định tại Nghị định này trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh. Không sử dụng cơ sở kinh doanh để thực hiện các hoạt động trái quy định của pháp luật ảnh hưởng đến an ninh, trật tự, đạo đức, thuần phong, mỹ tục của dân tộc.
– Phát hiện và kịp thời
– Chỉ sử dụng nhân viên làm việc trong cơ sở kinh doanh từ đủ 18 tuổi trở lên; có đủ năng lực hành vi dân sự; không nghiện ma túy. Không sử dụng nhân viên là người đang trong thời gian bị điều tra, truy tố, xét xử; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; người đang trong thời gian được tha tù trước thời hạn có điều kiện; người đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ.
– Phải có văn bản đề nghị
– Tổ chức tập huấn về công tác đảm bảo an ninh, trật tự cho nhân viên bảo vệ và các nhân viên khác có liên quan trong cơ sở kinh doanh theo hướng dẫn của cơ quan Công an có thẩm quyền.
Sau khi đảm bảo một số điều kiện trên thì bạn có thể tiến hành đăng ký dinh doanh dịch vụ cầm đồ, bạn có thể lựa chọn thành lập doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
2. Thủ tục thành lập tiệm kinh doanh dịch vụ cầm đồ:
Bước 1: Chuẩn bị những thông tin liên quan
+ Ngành nghề kinh doanh: Giống như tên cửa hàng cầm đồ, thì ngành nghề kinh doanh cũng có những yêu cầu, quy định cần tuân thủ. Khi đăng ký kinh doanh, bạn phải đăng ký ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực buôn bán các loại cầm đồ, như vậy bạn mới có thể được cấp giấy phép kinh doanh theo quy định. Hơn nữa, nếu ngành nghề kinh doanh bạn đăng ký thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì cần phải đáp ứng những điều kiện liên quan mới được đi vào kinh doanh.
+ Số nhân viên cửa hàng: Trường hợp cửa hàng cầm đồ của bạn có thuê nhân viên thì phải ghi rõ số lượng và thông tin. Khi đăng ký hộ kinh doanh, 1 cửa hàng chỉ được thuê tối đa 10 nhân viên.
+ Số vốn kinh doanh: Bạn chuẩn bị bao nhiêu vốn để mở cửa hàng thì cũng cần ghi rõ vào giấy đăng ký kinh doanh.
+ Địa chỉ cửa hàng: Bạn cần trình bày rõ địa chỉ cửa hàng trong giấy phép đăng ký kinh doanh. Địa chỉ cửa hàng phải chính xác, không được đăng ký địa chỉ giả.
+ Đặt tên cửa hàng cầm đồ: Cửa hàng cầm đồ cần có tên riêng. Đây là quy định cần tuân thủ khi đăng ký kinh doanh. Tên cửa hàng phải có đủ cấu trúc theo yêu cầu, tên cấm dùng từ ngữ, ký hiệu thiếu văn hóa, trái thuần phong mỹ tục. Tên cửa hàng phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt hoặc các ký hiệu, chữ số và các chữ cái J, F, W, Z. Tên có thể viết bằng tiếng anh. Tên không được giống với các cửa hàng đã đăng ký kinh doanh trước đó.
+ Thông tin người đứng đầu cơ sở kinh doanh: Cần kê khai rõ họ và tên, địa chỉ cư trú cũng như ngày cấp, số chứng minh thư nhân dân của chủ hộ kinh doanh, kèm theo xác nhận, chữ ký chủ hộ.
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Đăng ký kinh doanh thành lập công ty hoặc đăng ký hộ kinh doanh cá thể để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận hộ kinh doanh cá thể;
– Hợp đồng thuê cửa hàng (hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng đất nếu không thuê cửa hàng).
– Bản photocopy chứng minh thư nhân dân của chủ hộ hoặc chủ cửa hàng.
– Giấy đề nghị được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh. Nội dung giấy đề nghị đăng ký kinh doanh trình bày rõ tên, địa chỉ cửa hàng, số vốn kinh doanh, tên, địa chỉ, số CMND chủ cửa hàng, ngành nghề kinh doanh và phải có chữ ký xác nhận rõ ràng.
Bước 3: Nộp hồ sơ lên UBND và chờ lấy giấy phép
– Chủ hộ kinh doanh, chủ cửa hàng cầm đồ mang hồ sơ nộp lên Phòng kinh tế thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện quận, nơi đặt địa điểm cửa hàng.
– Sau khi nhận hồ sơ, trong vòng 5 ngày UBND cấp huyện/ quận sẽ xem xét và cấp giấy phép cho bạn nếu hồ sơ hợp lệ.
Bước 4: Xin giấy phép đủ điều kiện về an ninh, trật tự
Vì rủi ro khi mở tiệm cầm đồ cũng là khá cao, do đó để đảm bảo an toàn cũng như tuân thủ quy định của pháp luật, bạn cần, bạn cần tiến xin giấy phép đủ điều kiện về an ninh, trật tự. Hồ sơ như sau:
– Giấy đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
– Giấy phép đăng ký kinh doanh bản sao
– Bản kiểm tra an toàn về vấn đề phòng – chữa cháy
– Sơ yếu lý lịch, thông tin đầy đủ của chủ cửa hàng có xác nhận của ủy ban nhân dân
>>> Hồ sơ nộp lên cơ quan công an có thẩm quyền để được giải quyết trong vòng 7 ngày.
Bước 5: Đóng thuế đầy đủ sau khi mở cửa hàng
Một cửa hàng cầm đồ khi mở cửa kinh doanh sẽ cần đóng đủ các loại thuế theo quy định. Với tư cách hộ kinh doanh cá thể, chủ cửa hàng phải đóng những loại thuế như:
– Thuế giá trị gia tăng
– Thuế thu nhập cá nhân
– Thuế môn bài:
Bậc thuế | Thu nhập 1 năm | Mức thuế cả năm |
1 | Từ 100 triệu – 300 triệu/ năm | 300.000 |
2 | Từ 300 triệu – 500 triệu/ năm | 500.000 |
3 | Từ 500 triệu – 1 tỷ/ năm | 1.000.000 |
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự:
– Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm Nghị định 96/2016/NĐ-CP).
– Bản sao hợp lệ một trong các loại văn bản sau đây:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu;
+ Trường hợp trong các văn bản quy định tại điểm a khoản này không thể hiện ngành, nghề đầu tư kinh doanh thì cơ sở kinh doanh phải bổ sung tài liệu chứng minh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà cơ sở kinh doanh hoạt động và đề nghị ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận (đối với cơ sở kinh doanh là doanh nghiệp thì cơ quan Công an khai thác tài liệu này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp).
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực kinh doanh và kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa, gồm:
+ Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh.
+ Biên bản kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở kinh doanh.
– Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
+ Đối với người Việt Nam ở trong nước là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có Bản khai lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp (trừ những người đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội);
Bản khai lý lịch của những người quy định tại điểm này nếu đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trực tiếp quản lý (trừ cơ sở kinh doanh). Đối với những người không thuộc đối tượng nêu trên phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
+ Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài phải có Bản khai nhân sự kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam;
+ Đối với trường hợp một cơ sở kinh doanh có nhiều người đại diện theo pháp luật thì Bản khai lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự trong hồ sơ áp dụng đối với người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Kết luận: Mở tiệm kinh doanh cầm đồ không phức tạp, tuy nhiên bắt buộc cần phải đáp ứng các yêu cầu trên thì người đứng đầu tiệm kinh doanh mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký, theo đó mới đưa vào hoạt động hợp pháp và đúng các nội dung được pháp luật ghi nhận về quyền lợi và nghĩa vụ căn bản.