Để tiến hành hoạt động khảo sát (thăm dò) khoáng sản, tổ chức, cá nhân phải thực hiện theo đúng quy định pháp luật. Việc gia hạn giấy phép khảo sát khoáng sản được tiến hành như thế nào? Điều kiện và thủ tục gia hạn giấy phép khảo sát khoáng sản được pháp luật quy định cụ thể ra sao?
Mục lục bài viết
1. Điều kiện gia hạn giấy phép khảo sát khoáng sản:
1.1. Điều kiện chung:
Điều kiện để gia hạn giấy phép khảo sát (thăm dò) khoáng sản được quy định như sau:
– Nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất 45 ngày, và giải trình rõ lý do đề nghị gia hạn.
– Tại thời điểm đề nghị gia hạn chưa thực hiện hết khối lượng các hạng mục công việc theo giấy phép thăm dò khoáng sản đã được cấp hoặc có sự thay đổi về cấu trúc địa chất; phương pháp thăm dò so với đề án thăm dò đã được chấp nhận.
– Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp phép thăm dò khoáng sản đã thực hiện các nghĩa vụ sau:
+ Thực hiện đúng Giấy phép thăm dò khoáng sản, đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận;
+ Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, chấp thuận trong 10% dự toán;
+ Do thay đổi phương pháp thăm dò hoặc thay đổi khối lượng thăm dò có chi phí lớn hơn;
+ Bồi thường thiệt hại do hoạt động thăm dò gây ra;
+ Thông báo kế hoạch thăm dò cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thăm dò khoáng sản trước khi thực hiện;
+ Thu thập, lưu giữ thông tin về khoáng sản và báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; báo cáo các hoạt động khác cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
1.2. Điều kiện về chủ thể được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản:
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 40 Văn bản hợp nhất Luật khoáng sản số 20/2018VBHN-VPQH, tổ chức cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản phải đảm bảo các điều kiện sau:
Thứ nhất, phải là cá nhân, tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền lựa chọn theo quy định pháp luật hoặc trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò theo quy định. Trường hợp tổ chức, cá nhân không có đủ điều kiện hành nghề quy định thì phải có hợp đồng với tổ chức có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản theo pháp luật quy định;
Thứ hai, có đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch; đối với khoáng sản độc hại thì phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;
Thứ ba, vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản.
Đối với hộ kinh doanh được phép thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường khi có đủ điều kiện do Chính phủ quy định.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản:
Theo quy định tại khoản 2 Điều 47 Văn bản hợp nhất số 20/2018VBHN-VPQH Luật khoáng sản, hồ sơ gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản bao gồm:
– Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản;
– Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản; kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo;
– Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản đã loại trừ ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã cấp.
– Các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
– Bản cam kết bảo vệ môi trường (đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại);
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp tổ chức thăm dò là doanh nghiệp); nếu là doanh nghiệp nước ngoài còn phải có bản sao quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam;
– Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu;
– Trong trường hợp trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản phải có văn bản xác nhận trúng đấu giá.
3. Thủ tục gia hạn giấy phép khảo sát khoáng sản:
Căn cứ tại Điều 48 Văn bản hợp nhất số 20/2018VBHN-VPQH Luật khoáng sản, thủ tục gia hạn giấy phép khảo sát khoáng sản được quy định như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khảo sát khoáng sản.
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Phương thức nộp hồ sơ:
– Nộp trực tiếp;
– Nộp qua dịch vụ bưu chính.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, tính hợp lệ của hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm ghi vào sổ biên nhận và gửi giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò, lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và tổ chức thẩm định hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Giải quyết yêu cầu.
Thời hạn giải quyết hồ sơ gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản: Tối đa là 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn giải quyết.
Sau khi hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản đến Ủy ban nhân dân Tỉnh hoặc Cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
Căn cứ kết quả thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét và ra quyết định gia hạn hoặc không gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản. Trường hợp không được gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản thì cơ quan có thẩm quyền sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Trả kết quả.
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ theo quy định.
Cá nhân, tổ chức có yêu cầu gia hạn giấy phép khảo sát khoáng sản đến nhận kết quả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo ngày hẹn trong giấy biên nhận.
4. Thẩm quyền cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản.
Được quy định tại Điều 82 Văn bản hợp nhất số 20/2018VBHN-VPQH Luật khoáng sản, theo đó thẩm quyền cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm:
– Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản không thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, là các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn, khoáng sản tại các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố;
– Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản sẽ có quyền gia hạn, thu hồi, chấp thuận trả lại loại giấy phép đó; chấp thuận trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản; chấp thuận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản, quyền khai thác khoáng sản.
5. Mẫu đơn đề nghị gia hạn khảo sát khoáng sản:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
– Bộ Tài nguyên và Môi trường
– (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…)
(Tên tổ chức, cá nhân)…
Trụ sở tại:…
Điện thoại:… Fax…
Được phép thăm dò (tên khoáng sản)…… tại xã…, huyện…, tỉnh… theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số… ngày ….. tháng … năm …..của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …)
Đề nghị được gia hạn thời gian thăm dò đến ngày ….tháng … năm ….
Diện tích đã được cấp phép thăm dò: …ha (km2).
Diện tích đề nghị trả lại: … ha (km2).
Diện tích đề nghị tiếp tục thăm dò:…. ha (km2)
(Diện tích tích đề nghị tiếp tục thăm dò, diện tích đề nghị trả lại được giới hạn bởi các điểm góc…… có toạ độ xác định trên bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản kèm theo).
Lý do đề nghị gia hạn:…
(Tên tổ chức, cá nhân)…… cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật khoáng sản năm 2010;
–
– Văn bản số 20/2018VBHN-VPQH hợp nhất Luật khoáng sản.