Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
  • Văn bản pháp luật
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Điều kiện, trình tự thủ tục chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm?

Tư vấn pháp luật

Điều kiện, trình tự thủ tục chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm?

  • 10/02/202110/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    10/02/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Điều kiện, trình tự thủ tục chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm? Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất lúa sang đất trồng cây có phải xin phép?

    Trên thực tế, nhiều đối tượng sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa nhưng lại tự ý trồng cây lâu năm mà không thực hiện thông qua thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Đây là hành vi vi phạm pháp luật đất đai và có thể phải chịu xử phạt, vì vậy người dân cần lưu ý trong quá trình sử dụng đất.

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Phân biệt hai loại đất trồng lúa và đất trồng cây lâu năm
    • 2 2. Điều kiện để chuyển đổi từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm
      • 2.1 2.1. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất cần phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
      • 2.2 2.2. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không cần phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
    • 3 3. Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
    • 4 4. Trình tự thủ tục chuyển đổi từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm

    1. Phân biệt hai loại đất trồng lúa và đất trồng cây lâu năm

    Đất trồng lúa là một trong những dạng của loại đất nông nghiệp, là đất có các điều kiện phù hợp để trồng lúa, bao gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất trồng lúa khác. Trong đó, đất chuyên trồng lúa nước là đất trồng được hai vụ lúa nước trở lên trong năm và đất trồng lúa nước còn lại là đất chỉ phù hợp trồng được một vụ lúa nước trong năm.

    Cũng theo quy định của Luật đất đai năm 2013, người sử dụng đất trồng lúa có trách nhiệm cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất; không được chuyển sang sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối và vào mục đích phi nông nghiệp nếu không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa.

    Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm.

    2. Điều kiện để chuyển đổi từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm

    Căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành thì hiện nay nhà nước ta cho phép người sử dụng đất được phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với những trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu. Tuy nhiên, việc chuyển đổi mục đích phải phù hợp với quy hoạch của địa phương nơi có đất và chuyển đổi sang loại đất được quy định tại điều 57 Luật đất đai 2013.

    Quy định của pháp luật đất đai về chuyển mục đích sử dụng đất được chia thành hai trường hợp sau:

    2.1. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất cần phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép

    Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

    • Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
    • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
    • Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
    • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
    • Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
    • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
    • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

    2.2. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không cần phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép

    Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:

    • Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
    • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
    • Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
    • Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
    • Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.”

    Ngoài ra, Luật đất đai cũng quy định: Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Như vậy, tùy theo từng trường hợp để xem xét phần đất trồng lúa có được chuyển đổi mục đích sang đất trồng cây lâu năm hay không thì phải phụ thuộc vào về quy hoạch sử dụng đất tại nơi bạn có đất và xem xét loại đất mà muốn chuyển đổi có phù hợp với quy hoạch sử dụng đất này hay không? Nếu việc sử dụng đất trồng cây lâu năm phù hợp với quy hoạch ở địa phương thì làm thủ tục chuyển đổi mục đích như bình thường.

    Mặt khác, theo quy định trên thì đối với trường hợp muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp trồng lúa nước sang đất trồng cây lâu năm, việc chuyển đổi mục đích này không thuộc trường hợp không phải xin phép cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển mục đích sử dụng đất.

    Xem thêm: Đất trồng cây hàng năm là gì? Cách chuyển đất trồng cây lên đất thổ cư?

    Như vậy, điều kiện để được chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm những điều kiện sau:

    • Thuộc trường hợp chuyển mục đích cần có sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì cần phải có đơn xin phép
    • Không thuộc trường hợp cần phải có sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì không cần làm đơn xin phép nhưng phải làm thủ tục đăng ký biến động đất đai
    • Căn cứ phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất của địa phương
    • Nội dung lý do trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất của người có nhu cầu

    Chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm thuộc trường hợp phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi thực hiện. Đồng thời sẽ phải căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất của địa phương và lý do trong đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ ra quyết định cho phép hay không cho phép.

    3. Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

    Luật đất đai năm 2013 cũng quy định rất rõ về thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hiện này. Theo đó, đối với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền là Uỷ ban nhân dân sẽ ra quyết định cho phép hay không cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Cụ thể, tùy trường hợp thì thẩm quyền sẽ do UBND cấp tương ứng có thẩm quyền.

    UBND cấp tỉnh có thẩm quyền trong các trường hợp

    • Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức

    UBND cấp huyện có thẩm quyền trong các trường hợp

    • Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
    • Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định

    4. Trình tự thủ tục chuyển đổi từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm

    Nghị định 01/2017/NĐ-CP không sửa đổi quy định về trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai. Thủ tục thực hiện thủ tục này vẫn được áp dụng theo quy định tại Điều 85 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Theo đó, để thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm.

    Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

         Người sử dụng đất chuẩn bị 01 hô sơ bao gồm thành phần như sau:

    Xem thêm: Phạm tội chưa đạt là gì? Quy định về phạm tội chưa đạt trong luật hình sự?

    • Đơn đăng phép chuyển mục đích sử dụng đất
    • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

    Bước 2: Nộp hồ sơ

    • Văn phòng đăng ký đất đai. Trường hợp đia phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh.
    • Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu thì nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất.
    • Bộ phận một cửa tiếp nhận của địa phương

    Bước 3: Thẩm định hồ sơ

    •  Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất. Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
    • Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

    Bước 4: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính

    Khoản 2, Điều 57, Luật đất đai năm 2013 quy định về nghĩa vụ tài chính của người chuyển mục đích sử dụng đất như sau: Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Như vậy, trường hợp người có nhu cầu thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất mà có điều kiện phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì cần phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

    Theo đó, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp quy định d, đ, e, g của Điều 57, Luật đất đai năm 2013. Trong đó, có trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp, người sử dụng đất phải nộp những 02 nghĩa vụ tài chính:

    • Nộp tiền sử dụng đất và tiền thuê đất
    • Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê: bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất và tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất;
    • Nộp tiền thuê đất hàng năm theo loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng
    • Trường hợp chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất thì phải nộp tiền thuê đất hàng năm hoặc nộp tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.
    • Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai có cùng hình thức sử dụng đất là thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì nộp tiền thuê đất bằng mức chênh lệch giữa tiền thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất và tiền thuê đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất tương ứng với thời gian sử dụng đất còn lại; trường hợp có cùng hình thức sử dụng đất là thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì khi chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp tiền thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích theo quy định tại Nghị định này.

    Bước 5: Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ trả kết quả cho người có nhu cầu.

    Thủ tục thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm là thủ tục bắt buộc khi người sử dụng đất muốn sử dụng thực tế khác với mục đích sử dụng trên Giấy chứng nhận. Trường hợp tự ý chuyển đổi trên thực tế mà không thông qua thủ tục trên là vi phạm quy định về sử dụng đất và phải chịu xử phạt theo quy định.

    Xem thêm: Thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm thành đất ở mới nhất 2022

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc công ty

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

    Tổng số bài viết: 10.211 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Chuyển mục đích sử dụng đất

    Đất trồng cây lâu năm

    Đất trồng lúa

    Trồng cây


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Đất trồng là gì? Thành phần, tính chất và phân loại đất trồng?

    Đất trồng là gì? Thành phần và tính chất của đất trồng? Phân loại đất trồng cây?

    Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp, đất vườn sang đất thổ cư

    Đất nông nghiệp là gì? Đất thổ cư là gì? Chuyển mục đích sử dụng đất? Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang thổ cư? Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp, đất vườn sang đất thổ cư?

    Điều kiện chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác

    Điều kiện chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác? Trình tự, thủ tục quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Quốc hội? Trình tự, thủ tục quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ?

    Điều kiện, thủ tục chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa

    Điều kiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa? Thủ tục chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa?

    Điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp? Thủ tục chuyển nhượng đất trồng lúa?

    Điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp? Những thuật ngữ pháp lý liên quan dịch sang tiếng anh? Thủ tục chuyển nhượng đất trồng lúa?

    Thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm thành đất ở mới nhất 2022

    Lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm thành đất ở mới nhất 2022. Cách tính các khoản phí, lệ phí, thuế khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm thành đất thổ cư năm 2022? Thủ tục chuyển đất trồng cây lâu năm thành đất ở thổ cư?

    Đất rừng sản xuất là gì? Đất rừng sản xuất được trồng cây gì?

    Đất rừng sản xuất là gì? Chế độ sử dụng đất rừng sản xuất? Đất rừng sản xuất được trồng cây gì? Đất rừng sản xuất có được chuyển mục đích sử dụng?

    Đất trồng lúa là gì? Đất trồng lúa có được chuyển nhượng không?

    Quy định về đất trồng lúa? Đất trồng lúa có được chuyển nhượng không?

    Chỉ thị 06/1999/CT-TTg về tổ chức Tết trồng cây “Đời đời nhớ ơn Bác Hồ” lần thứ 40 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Chỉ thị 06/1999/CT-TTg về tổ chức Tết trồng cây "Đời đời nhớ ơn Bác Hồ" lần thứ 40 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

    Mẫu đơn xin trồng cây lâu năm trên đất nông nghiệp mới nhất hiện nay

    Mẫu đơn xin trồng cây lâu năm trên đất nông nghiệp là gì? Mẫu đơn xin trồng cây lâu năm trên đất nông nghiệp để làm gì? Mẫu đơn xin trồng cây lâu năm trên đất nông nghiệp 2021? Hướng dẫn soạn thảo?

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Đại lý du lịch là gì? Điều kiện thành lập công ty kinh doanh đại lý du lịch?

    Đại lý du lịch là gì? Điều kiện thành lập công ty kinh doanh đại lý du lịch? Thủ tục thành lập công ty du lịch lữ hành nội địa và lữ hành quốc tế?

    Con ngoài giá thú là gì? Quy định pháp luật về con ngoài giá thú?

    Con ngoài giá thú là gì? Quy định của pháp luật về nuôi con ngoài giá thú?

    Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu là gì? Quy định chi tiết?

    Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu là gì? Quy định nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu? Người tham gia bảo hiểm y tế được thay đổi cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu vào đầu mỗi quý?

    Tiền ký quỹ là gì? Tiền gửi ký quỹ là nguồn vốn hay tài sản?

    Tiền ký quỹ là gì? Tiền gửi ký quỹ là nguồn vốn hay tài sản? Các loại tiền gửi ký quỹ hiện nay? Ký quỹ để được phép hoạt động một số ngành nghề theo quy định?

    Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là gì? Ý nghĩa của đánh giá chuẩn nghề nghiệp?

    Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là gì? Ý nghĩa của đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học?

    Thuế tự vệ là gì? Điều kiện áp dụng và nội dung về thuế tự vệ?

    Thuế tự vệ là gì? Điều kiện áp dụng thuế tự vệ? Nội dung về thuế tự vệ? Cách tính thuế tự vệ?

    Chứng chỉ ACCA là gì? Những lợi ích và yêu cầu đối với chứng chỉ

    Chứng chỉ ACCA  là gì? Chương trình học ACCA? Những lợi ích và yêu cầu đối với chứng chỉ?

    Đối chiếu công nợ là gì? Quy định pháp luật về đối chiếu công nợ?

    Đối chiếu công nợ là gì? Nguyên tắc đối chiếu công nợ? Mục đích lập biên bản đối chiếu công nợ? Những sai sót trong biên bản đối chiếu công nợ? Nguyên nhân khách hàng không chịu đối chiếu công nợ? Kế toán cần làm gì khi khách hàng không chịu đối chiếu công nợ? Các bước thực hiện đối chiếu công nợ?

    Phí bảo trì chung cư là gì? Quy định về bàn giao và sử dụng quỹ bảo trì?

    Phí bảo trì chung cư là gì? Bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu? Cách tính kinh phí bảo trì chung cư? Sử dụng quỹ bảo trì chung cư như thế nào là đúng pháp luật?

    Công ty luật tư vấn pháp luật miễn phí uy tín tại Đồng Tháp

    Công ty luật, văn phòng luật sư tư vấn luật miễn phí tại Đồng Tháp. Luật sư uy tín tại Đồng Tháp tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí trên mọi lĩnh vực. Để được tư vấn luật tại Đồng Tháp, vui lòng gọi ngay cho Luật sư của chúng tôi theo số điện thoại: 1900.6568

    Công ty luật tư vấn pháp luật miễn phí uy tín tại Hà Nội

    Công ty luật - Luật sư tư vấn uy tín hàng đầu tại Hà Nội. Văn phòng luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại tại Hà Nội. Để được tư vấn luật tại Hà Nội, vui lòng gọi ngay cho Luật sư của chúng tôi theo số điện thoại: 1900.6568

    Tư vấn luật đất đai, giải quyết tranh chấp nhà đất tại Hà Nội

    Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại Hà Nội. Luật sư chuyên nhà đất tư vấn pháp luật nhà đất uy tín, giải quyết các tranh chấp đất đai tại Hà Nội. Để được tư vấn pháp luật đất đai tại Hà Nội, vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên về Đất đai - Nhà đất của chúng tôi qua số điện thoại: 1900.6568

    Tổng đài tư vấn luật bảo hiểm xã hội miễn phí tại Hà Nội

    Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội, tư vấn luật bảo hiểm thất nghiệp, tư vấn bảo hiểm y tế tại Hà Nội. Để được tư vấn bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quý khách hàng vui lòng liên hệ với Tổng đài bảo hiểm xã hội tại Hà Nội: 1900.6568

    Luật sư tư vấn pháp luật hình sự miễn phí uy tín tại Hà Nội

    Luật sư tư vấn pháp luật hình sự tại Hà Nội. Dịch vụ luật sư bào chữa các vụ án hình sự uy tín tại Hà Nội. Để được tư vấn pháp luật hình sự tại Hà Nội, vui lòng liên hệ với các Luật sư của chúng tôi qua số điện thoại: 1900.6568

    Luật sư tư vấn luật lao động, giải quyết tranh chấp lao động tại Hà Nội

    Luật sư tư vấn pháp luật lao động, giải quyết các tranh chấp lao động tại Hà Nội. Tư vấn các quy định của pháp luật lao động mới nhất hiện nay tại Hà Nội.

    Luật sư tư vấn pháp luật thừa kế miễn phí uy tín tại Hà Nội

    Luật sư tư vấn pháp luật thừa kế tại Hà Nội. Tư vấn các quy định của pháp luật về thừa kế, chia thừa kế, giải quyết các tranh chấp về thừa kế tại Hà Nội.

    Luật sư tư vấn pháp luật dân sự, giải quyết các tranh chấp dân sự tại Hà Nội

    Luật sư tư vấn pháp luật dân sự, giải quyết các tranh chấp dân sự tại Hà Nội. Luật sư tư vấn các quy định của luật dân sự, giải quyết các tranh chấp dân sự, bồi thường thiệt hại dân sự.

    Luật sư tư vấn luật hành chính, giải quyết khiếu nại hành chính tại Hà Nội

    Luật sư tư vấn luật hành chính, giải quyết khiếu nại hành chính tại Hà Nội. Tư vấn các thủ tục hành chính, tư vấn thực hiện khiếu nại và khởi kiện các vụ án hành chính tại Hà Nội.

    Luật sư tư vấn luật doanh nghiệp, giải quyết tranh chấp thương mại tại Hà Nội

    Luật sư tư vấn luật doanh nghiệp, giải quyết tranh chấp thương mại tại Hà Nội. Tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp, tư vấn giải quyết tranh chấp nội bộ và giải quyết các tranh chấp kinh doanh - thương mại tại Hà Nội.

    Đường dây nóng tư vấn luật giao thông, vi phạm giao thông tại Hà Nội

    Đường dây nóng tư vấn luật giao thông, tư vấn xử lý vi phạm giao thông, tư vấn giải quyết khi không may tai nạn giao thông, khiếu nại hành chính trong lĩnh vực giao thông tại Hà Nội

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá