Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Doanh nghiệp » Điều kiện, thủ tục thành lập công ty cung ứng nguồn nhân lực

Luật Doanh nghiệp

Điều kiện, thủ tục thành lập công ty cung ứng nguồn nhân lực

  • 24/01/202324/01/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    24/01/2023
    Luật Doanh nghiệp
    0

    Hiện nay, dịch vụ cho thuê lại lao động hiện được diễn ra rất phổ biến trong hoạt động kinh doanh. Bài viết dưới đây hướng dẫn về điều kiện, thủ tục thành lập công ty cung ứng nguồn nhân lực.

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Thế nào là công ty cung ứng nguồn nhân lực?
    • 2 2. Điều kiện thành lập công ty cung ứng nguồn nhân lực: 
      • 2.1 2.1. Điều kiện về vốn: 
      • 2.2 2.2. Điều kiện về người thành lập: 
      • 2.3 2.3. Điều kiện về trụ sở: 
      • 2.4 2.4. Điều kiện về tên của doanh nghiệp: 
    • 3 3. Thủ tục thành lập công ty cung ứng nguồn nhân lực: 

    1. Thế nào là công ty cung ứng nguồn nhân lực?

    Hiện nay, trong các văn bản pháp luật chưa đặt ra quy định thế nào cung ứng nguồn nhân lực. Nhưng thực tế có thể hiểu cung ứng nguồn nhân lực là việc doanh nghiệp cho thuê lại lao động.

    Căn cứ theo quy định tại Điều 52 Bộ luật Lao động năm 2019 và Điều 12 Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động, doanh nghiệp cho thuê lại lao động được hiểu như sau: 

    – Doanh nghiệp cho thuê lại lao động thành lập theo đúng quy định của luật Doanh nghiệp. 

    – Có được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động. 

    – Thực hiện việc tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động với người lao động. Sau khi giao kết hợp đồng lao động xong, doanh nghiệp thực hiện chuyển người lao động sang doanh nghiệp khác để làm việc cũng như chịu sự điều hành của doanh nghiệp đó. Tuy nhiên, người lao động vẫn duy trì quan hệ lao động đối với doanh nghiệp đã ký kết hợp đồng lao động ban đầu, được gọi là doanh nghiệp có lao động cho thuê lại. 

    Khi đó, tồn tại giao dịch cho thuê lại lao động. Cụ thể:

    + Bên thuê lại lao động chính là các doanh nghiệp khác, cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, hợp tác xã hay các cá nhân đảm bảo có đầy đủ năng lực hành vi, mục đích thuê lại các lao động để thực hiện những công việc trên cơ sở những công việc được phép cho thuê lại lao động. 

    + Người lao động thuê lại: điều kiện có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trên cơ sở doanh nghiệp tuyển dụng và ký kết hợp đồng lao động sau đó sang doanh nghiệp khác làm theo sự điều chuyển và chịu trách nhiệm điều hành của bên thuê lại lao động đó. 

    2. Điều kiện thành lập công ty cung ứng nguồn nhân lực: 

    Thực hiện kinh doanh cung ứng nguồn nhân lực là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Điều kiện để thành lập được công ty cung ứng nguồn nhân lực bao gồm: 

    2.1. Điều kiện về vốn: 

    Theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp thực hiện ký quỹ là 2 tỷ đồng. Như vậy mức vốn điều lệ tối thiểu là 2 tỷ đồng. 

    2.2. Điều kiện về người thành lập: 

    Căn cứ tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại lao động đảm bảo các điều kiện sau: 

    – Là người quản lý theo đúng quy định của Luật doanh nghiệp. 

    Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định về chủ thể thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp cụ thể như sau:

    Mọi cá nhân, tổ chức có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp ở Việt Nam, ngoại trừ các đối tượng không được quyền thành lập, quản lý doanh nghiệp sau:

    + Cán bộ, công chức, viên chức.

    + Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp. 

    + Đối tượng trong Quân đội nhân dân Việt Nam gồm sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng. 

    Đối tượng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam bao gồm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an. 

    + Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước.

    + Đối tượng người nào đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định. 

    + Đối tượng là người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân.

    + Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định. 

    – Đảm bảo không có án tích. 

    – Trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép, người thành lập doanh nghiệp có kinh nghiệm làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc thực hiện cung ứng lao động từ đủ 03 năm trở lên. 

    2.3. Điều kiện về trụ sở: 

    Căn cứ theo quy định tại Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020, trụ sở chính của doanh nghiệp phải được đặt trên lãnh thổ của Việt Nam. 

    Có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

    2.4. Điều kiện về tên của doanh nghiệp: 

    Theo quy định tại Điều 37 Luật doanh nghiệp năm 2020, tên doanh nghiệp phải gồm hai thành tố: đầu tiên là loại hình doanh nghiệp sau đó là tên riêng.

    Tên riêng viết bằng những chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

    Lưu ý tên doanh nghiệp gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

    3. Thủ tục thành lập công ty cung ứng nguồn nhân lực: 

    Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty cung ứng nhân lực gồm có: 

    – Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cung ứng lao động.

    – Điều lệ công ty cung ứng lao động.

    – Nếu loại hình doanh nghiệp đăng ký là công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên cần có danh sách thành viên. Đối với loại hình doanh nghiệp chọn là công ty cổ phần cần danh sách cổ đông sáng lập.

    – Giấy tờ tùy thân gồm chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân của người đại diện theo pháp luật ( bản sao).

    – Giấy tờ tùy thân gồm chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân của các thành viên/cổ đông góp vốn là cá nhân.

    – Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thành viên, cổ đông góp vốn là tổ chức (bản sao có chứng thực).

    – Trường hợp có ủy quyền cần có giấy ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ thành lập công ty; kèm theo giấy tờ tùy thân gồm chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân (bản sao) của người được ủy quyền đi nộp hồ sơ.

    Bước 2: Thực hiện xin cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động:

    Chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ sau:

    – Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp (theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III quy định tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP).

    – Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III  ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP).

    – Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III  ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP).

    – Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cấp trong vòng 06 tháng.

    Đối với trường hợp người đại diện theo pháp luật là đối tượng người nước ngoài thì cần có phiếu lý lịch tư pháp xin cấp tại quốc gia mang quốc tịch. Sau đó về Việt Nam thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt. Lưu ý, thời hạn có giá trị trong vòng 06 tháng.

    – Tài liệu, văn bản chứng minh thời gian làm chuyên môn hoặc quản lý cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người thành lập công ty. Cụ thể có thể cung cấp các văn bản sau:

    + Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc; quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

    + Trường hợp người làm việc theo chế độ bổ nhiệm cần quyết định bổ nhiệm; trường hợp người làm việc theo chế độ bầu cử cần văn bản công nhận kết quả bầu.

    Bước 3: Nộp hồ sơ:

    Sau khi thực hiện đầy đủ các giấy tờ như trên, doanh nghiệp nộp tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.

    Bước 4: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:

    – Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở lao động thương binh và xã hội tiến hành thẩm tra hồ sơ. Thời gian thẩm tra trong vòng 20 ngày làm việc.

    – Thực hiện trình hồ sơ lên Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy phép.

    – Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét cấp Giấy phép cho thuê lại lao động cho doanh nghiệp. Thời hạn giải quyết cấp phép trong 07 ngày làm việc.

    Bước 5: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp:

    Doanh nghiệp sau khi đăng ký thành lập, thực hiện thủ tục thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh. Thời hạn là 30 ngày tính từ ngày được công khai.

    Bước 6: Khắc dấu và thông báo mẫu dấu:

    Theo quy định của Luật doanh nghiệp mới, về con dấu doanh nghiệp thì doanh nghiệp có quyền tự quyết định hình thức, số lượng và nội dung của con dấu.

    Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

    – Luật Doanh nghiệp 2020.

    – Bộ luật Lao động 2019. 

    – Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động. 

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Điều kiện thành lập công ty


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Chủ hộ kinh doanh là gì? Chủ hộ kinh doanh cá thể có được thành lập công ty không?

    Chủ hộ kinh doanh là gì? Chủ hộ kinh doanh cá thể có được thành lập công ty không? Điều kiện thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn theo pháp luật doanh nghiệp?

    Thành lập chi nhánh công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần làm gì?

    Thành lập chi nhánh công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần làm gì? Dịch vụ xin thành lập chi nhánh công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

    Làm nhà nước có được chung vốn mở công ty?

    Làm nhà nước có được chung vốn mở công ty. Quyền thành lập công ty đối với các đối tượng đang công tác tại cơ quan nhà nước.

    Thủ tục đăng ký kinh doanh thú nuôi

    Thủ tục đăng ký kinh doanh thú nuôi. Tôi muốn kinh doanh thú nuôi thì cần chuẩn bị xin những loại giấy phép gì, đăng ký ở đâu?

    Thành lập công ty kinh doanh thiết bị phòng cháy, chữa cháy

    Thành lập công ty kinh doanh thiết bị phòng cháy chữa cháy. Trình tự, hồ sơ xác nhận điều kiện kinh doanh thiết bị phòng cháy chữa cháy.

    10 điều cần biết trước khi thành lập công ty

    Thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp là một quyết định khó khăn của các bạn muốn thử sức trong kinh doanh thị trường.

    Tổ chức và quản lí công ty cổ phần theo pháp luật Việt Nam hiện hành

    Công ty cổ phần được tổ chức và quản lý theo pháp luật Việt Nam hiện hành như thế nào?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ