Đăng ký khai sinh là đăng kí sự kiện sinh (ra đời) cho đứa trẻ mới được sinh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy điều kiện, thủ tục đăng ký khai sinh lưu động được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Điều kiện đăng ký khai sinh lưu động:
Điều 24 Văn bản hợp nhất 1844/VBHN-BTP 2023 hợp nhất các Thông tư hướng dẫn Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về các trường hợp đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn lưu động, Điều này quy định về các trường hợp đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn lưu động như sau:
– Trường hợp trẻ em sinh ra mà cha mẹ bị khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký khai sinh cho con; cha mẹ đã bị bắt, tạm giam hoặc là đang thi hành án phạt tù mà không còn ông bà nội, ngoại và những người thân thích khác hoặc là những người này không thể đi đăng ký khai sinh cho trẻ thì khi đó Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành đăng ký khai sinh lưu động.
– Trường hợp người chết không có người thân thích hoặc người thân thích không sống ở cùng địa bàn xã hoặc là người già, yếu, khuyết tật không đi đăng ký khai tử được thì khi đó Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành đăng ký khai tử lưu động.
– Trường hợp hai bên nam, nữ cùng thường trú trên địa bàn cấp xã mà một hoặc là cả hai bên nam, nữ là người khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký kết hôn được thì khi đó Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành đăng ký kết hôn lưu động.
Lưu ý rằng, ngoài các trường đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn lưu động đã nêu ở trên, căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ quyết định tổ chức đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn lưu động.
Như vậy, theo quy định trên thì điều kiện đăng ký khai sinh lưu động bao gồm:
– Trẻ em sinh ra mà cha mẹ bị khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký khai sinh cho con mà cũng không còn ông bà nội, ngoại và những người thân thích khác hoặc những người này không thể đi đăng ký khai sinh cho trẻ
– Trẻ em sinh ra cha mẹ bị bắt, tạm giam hoặc đang thi hành án phạt tù mà không còn ông bà nội, ngoại và những người thân thích khác hoặc những người này không thể đi đăng ký khai sinh cho trẻ.
2. Thủ tục đăng ký khai sinh lưu động:
Căn cứ Điều 25 Văn bản hợp nhất 1844/VBHN-BTP 2023 hợp nhất các Thông tư hướng dẫn Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì thủ tục đăng ký khai sinh lưu động được thực hiện như sau:
Bước 1: chuẩn bị tờ khai, giấy tờ hộ tịch
Công chức tư pháp – hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký khai sinh lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ những loại mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch liên quan đến làm khai sinh và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký khai sinh lưu động tại nhà riêng hoặc ở tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người dân.
Bước 2: Điền thông tin trong tờ khai đăng ký khai sinh
Tại địa điểm đăng ký khai sinh lưu động, công chức tư pháp – hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ những thông tin trong Tờ khai; kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai sinh lưu động theo quy định của pháp luật. Các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai sinh đã được quy định tại Điều 9 Văn bản hợp nhất 1844/VBHN-BTP 2023 hợp nhất các Thông tư hướng dẫn Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP mà người yêu cầu đăng ký khai sinh lưu động cần chuẩn bị bao gồm những giấy tờ sau:
– Bản sao của Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ.
– Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh mà đã được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.
– Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh lưu động không có giấy tờ vừa nêu trên thì giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ dưới đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh:
+ Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc là Hộ chiếu;
+ Các giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;
+ Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do chính cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;
+ Các giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.
Lưu ý rằng, trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp – hộ tịch sẽ trực tiếp thực hiện ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai.
Bước 3: phiếu tiếp nhận hồ sơ
Sau khi người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai và hồ sơ làm cơ sở cho việc đăng ký khai sinh đã đầy đủ thì công chức tư pháp – hộ tịch được giao nhiệm vụ đăng ký khai sinh lưu động viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 4: giải quyết hồ sơ
– Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh thì công chức tư pháp – hộ tịch trình lên cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký giấy tờ hộ tịch và ghi nội dung đăng ký vào Sổ hộ tịch tương ứng.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh, công chức tư pháp – hộ tịch phải đem theo giấy tờ hộ tịch và Sổ hộ tịch để trả kết quả cho những người có yêu cầu tại địa điểm đăng ký lưu động; hướng dẫn những người dân ký, ghi rõ họ, tên trong Sổ hộ tịch theo quy định; ở tại mục Ghi chú trong Sổ hộ tịch ghi rõ “Đăng ký lưu động”. Lưu ý rằng, trong trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp – hộ tịch sẽ phải đọc lại nội dung giấy tờ hộ tịch (giấy khai sinh) cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ hộ tịch.
3. Phí nộp khi đăng ký khai sinh lưu động:
Điều 11
– Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; những người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
– Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của những công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
Cá nhân yêu cầu đăng ký sự kiện hộ tịch khác ngoài các trường hợp được miễn lệ phí đăng ký hộ tịch vừa nêu trên thì phải nộp lệ phí.
Theo đó, nếu như người yêu cầu đăng ký khai sinh lưu động thuộc một trong các trường hợp sau thì sẽ được miễn lệ phí khi đăng ký khai sinh lưu động, các trường hợp khác thì người yêu cầu đăng ký khai sinh lưu động vẫn phải nộp lệ phí đăng ký khai sinh:
– Đăng ký khai sinh cho người thuộc gia đình có công với cách mạng.
– Đăng ký khai sinh cho người thuộc hộ nghèo.
– Đăng ký khai sinh cho người khuyết tật.
– Đăng ký khai sinh đúng hạn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước (trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con).
Thêm nữa, khoản 3 Điều 3 Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BTC 2022 quy định về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có quy định lệ phí hộ tịch là một trong những khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Theo đó thì căn cứ điều kiện thực tế của mỗi địa phương thì Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ ban hành quyết định thu lệ phí đăng ký khai sinh lưu động khác nhau. Ví dụ, hiện nay tại thành phố Hà Nội đang có mức lệ phí đăng ký khai sinh (trường hợp thực hiện đăng ký khai sinh không đúng hạn) tại UBND cấp xã là 5.000 đồng/trường hợp, còn tại UBND cấp huyện là 50.000 đồng/trường hợp.
Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Văn bản hợp nhất 1844/VBHN-BTP 2023 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
– Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BTC 2022 về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.