Hiện nay, vấn đề khảo sát xây dựng được triển khai rất phổ biến. Dưới đây là quy định về điều kiện năng lực của tổ chức khảo sát xây dựng mới nhất:
Mục lục bài viết
1. Thế nào là tổ chức khảo sát xây dựng?
Khảo sát xây dựng là một trong những phần của hoạt động xây dựng được quy định cụ thể tại Khoản 21 Điều 3
Khảo sát xây dựng có các loại hình bao gồm:
– Khảo sát địa hình.
– Khảo sát địa chất công trình.
– Khảo sát địa chất thủy văn.
– Khảo sát hiện trạng công trình.
– Các hoạt động khảo sát khác nhằm mục đích phục vụ hoạt động đầu tư xây dựng được quyết định bởi người đầu tư.
(quy định tại Điều 73 Luật Xây dựng 2014).
Do đó có thể hiểu tổ chức khảo sát xây dựng là tổ chức được thành lập thực hiện các hoạt động như trên.
Và theo quy định tại Điều 153 Luật Xây dựng 2014, điều kiện của một tổ chức khảo sát xây dựng bao gồm:
– Về năng lực: phải có đủ năng lực khảo sát xây dựng.
– Phải có chủ nhiệm khảo sát xây dựng do nhà thầu khảo sát xây dựng chỉ định trong mỗi nhiệm vụ khảo sát xây dựng.
Khi đó, chủ nhiệm khảo sát xây dựng đảm bảo có đủ năng lực hành nghề khảo sát xây dựng cũng như chứng chỉ hành nghề phù hợp.
Còn đối với cá nhân tham gia từng công việc khảo sát xây dựng đảm bảo có chuyên môn phù hợp với công việc được giao.
– Nhằm mục đích đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, bảo đảm an toàn cho công tác khảo sát và bảo vệ môi trường thì các thiết bị cũng như máy móc phục vụ cho việc khảo sát xây dựng phải đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu đầy đủ.
– Trong phòng thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng thì trên cơ sở công nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về xây dựng và phải đủ tiêu chuẩn theo đúng quy định.
2. Điều kiện năng lực của tổ chức khảo sát xây dựng mới nhất:
Căn cứ quy định tại Điều 91 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, năng lực của tổ chức khảo sát xây dựng bao gồm:
2.1. Điều kiện chung:
– Nhằm phục vụ công việc khảo sát của lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực phải đáp ứng điều kiện có máy móc, thiết bị hoặc khả năng để huy động được máy móc, thiết bị.
– Đối với lĩnh vực khảo sát địa chất công trình cần có:
+ Phòng thí nghiệm.
+ Có
+
2.2. Điều kiện riêng với từng hạng:
Hạng I:
– Có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực đối với cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát.
– Phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với cá nhân tham gia thực hiện khảo sát.
– Kinh nghiệm thực hiện khảo sát xây dựng:
+ Với dự án từ nhóm A: ít nhất 01 dự án.
+ Với dự án từ nhóm B: ít nhất 02 dự án.
+ Với công trình từ cấp I: 01 công trình.
+ Với công trình từ cấp II trở lên: 02 công trình.
Hạng II:
– Có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực đối với cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát.
– Đối với những loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực thì cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phải phù hợp.
– Có kinh nghiệm thực hiện khảo sát xây dựng tối thiểu:
+ Dự án từ nhóm B: số lượng 01 dự án.
+ Dự án từ nhóm C: số lượng 02 dự án.
+ Dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật trở lên: số lượng 03.
+ Dự án công trình từ cấp II: số lượng 01 dự án.
+ Dự án công trình từ cấp III trở lên cùng loại hình khảo sát: số lượng 02 dự án.
Hạng III:
– Để nhằm mục đích phù hợp với những lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực: cá nhân phải đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng III trở lên.
– Đối với những loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực thì cá nhân tham gia thực hiện khảo sát phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp.
3. Hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng của tổ chức:
3.1. Hồ sơ cấp chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng của tổ chức:
Theo quy định Điều 87 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần đầu bao gồm những giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực (theo mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP).
– Trong trường hợp có quyết định thành lập phải có quyết định thành lập tổ chức.
– Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ (mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP).
– Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực.
– Đối với những công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai là hợp đồng và biên bản nghiệm thu công việc.
3.2. Trình tự cấp chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng của tổ chức:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
– Tổ chức nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng theo cách thức sau:
+ Qua mạng trực tuyến.
+ Qua đường bưu điện.
+ Nộp trực tiếp tại cơ quan.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết yêu cầu:
Khi nhận được hồ sơ của tổ chức, cơ quan có thẩm quyền phải kiểm tra hồ sơ.
Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 20 ngày, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền phải thông báo đến tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực bằng văn bản và nêu rõ lý do. Thời gian giải quyết là trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.
4. Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng của tổ chức:
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày … tháng … năm ..…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Tên tổ chức: …………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………….
3. Số điện thoại: ………… Số fax: ………….
4. Email: ………….. Website: ………….
5. Người đại diện theo pháp luật(1):
Họ và tên: …………… Chức vụ: ……………
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: ……………
Nơi cấp: ………….. Ngày cấp: …………….
7. Ngành nghề kinh doanh chính: ……………
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có):
Số Chứng chỉ: …………..Ngày cấp ………….. Nơi cấp: …………
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ………….
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT | Họ và tên | Vị trí/Chức danh | Số chứng chỉ hành nghề | Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT | Họ và tên | Vị trí/chức danh | Trình độ chuyên môn | Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT | Nội dung hoạt động xây dựng | Thông tin dự án/công trình (Ghi rõ tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng) | Chủ đầu tư | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT | Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công | Số lượng | Công suất | Tính năng | Nước sản xuất | Năm sản xuất | Sở hữu của tổ chức hay đi thuê | Chất lượng sử dụng hiện nay |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động: …………. Hạng: …………..
□ Cấp lần đầu; cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: …………….
□ Gia hạn chứng chỉ năng lực
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và các nội dung kê khai trong đơn và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ), địa chỉ trụ sở chính; ngành nghề kinh doanh chính bằng mã số doanh nghiệp đối với tổ chức đã được cấp mã số doanh nghiệp.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: