Thủ tục hải quan là thủ tục bắt buộc đối với việc xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hóa. Trong hoạt động tiến hành thủ tục hải quan, sẽ có những đối tượng được ưu tiên. Vậy điều kiện được hưởng chế độ ưu tiên trong thủ tục hải quan là gì?
Mục lục bài viết
1. Điều kiện được hưởng chế độ ưu tiên trong thủ tục hải quan:
Theo quy định tại Thông tư
– Điều kiện tuân thủ pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế được quy định tại Điều 12 Thông tư
+ Doanh nghiệp không có hành vi trốn thuế, gian lận thuế; buôn lậu và vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
+ Doanh nghiệp không có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan có hình thức, mức xử phạt vượt thẩm quyền Chi cục trưởng Chi cục Hải quan và các chức danh tương đương;
+ Đối với đại lý làm thủ tục hải quan, số tờ khai hải quan đại lý làm thủ tục đứng tên bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan, lĩnh vực thuế thuộc thẩm quyền xử lý của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan và chức danh tương đương phải đảm bảo không vượt quá tỷ lệ 0,5% tính trên tổng số tờ khai đã làm thủ tục hải quan.
+ Doanh nghiệp không được nợ thuế quá hạn theo quy định của pháp luật.
– Điều kiện về kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu mà doanh nghiệp cần đảm bảo tuân thủ được quy định tại Điều 13 Thông tư 72/2015/TT-BTC như sau:
+ Để được ưu tiên trong thủ tục hải quan, doanh nghiệp phải đạt kim ngạch xuất nhập khẩu từ 100 triệu USD/năm trở lên.
+ Doanh nghiệp phải đạt kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sản xuất tại Việt Nam từ 40 triệu USD/năm trở lên.
+ Doanh nghiệp đạt được kim ngạch xuất khẩu hàng hóa là nông sản, thủy sản sản xuất hoặc nuôi, trồng tại Việt Nam từ 30 triệu USD/năm trở lên.
+ Đối với đại lý thủ tục hải quan, thì số tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan đứng tên đại lý trong năm đạt từ 20.000 tờ khai/năm trở lên.
( Lưu ý: Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu là kim ngạch bình quân của 02 (hai) năm liên tục, gần nhất tính đến ngày doanh nghiệp có văn bản đề nghị xem xét, không bao gồm kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác; không áp dụng điều kiện kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu đối với các doanh nghiệp được Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao).
– Theo quy định tại Điều 14 Thông tư 72/2015/TT-BTC, để được ưu tiên trong thủ tục hải quan, doanh nghiệp phải đảm bảo về điều kiện về thủ tục hải quan điện tử, thủ tục thuế điện tử. Theo đó, doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan điện tử, thủ tục thuế điện tử; có chương trình công nghệ thông tin quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp đảm bảo yêu cầu kiểm tra của cơ quan hải quan.
– Điều kiện về thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà doanh nghiệp cần phải đảm bảo được quy định tại Điều 15 Thông tư này. Theo đó, doanh nghiệp phải đảm bảo thực hiện thanh toán đối với các lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu qua ngân hàng theo quy định của ngân hàng nhà nước. Ngoài ra, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo cho cơ quan hải quan số tài khoản, danh sách các ngân hàng giao dịch.
– Điều 16 Thông tư 72/2015/TT-BTC quy định về điều kiện về hệ thống kiểm soát nội bộ mà doanh nghiệp phải đạt được như sau:
+ Doanh nghiệp thực hiện và duy trì các quy trình quản lý, giám sát, kiểm soát vận hành thực tế toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp;
+ Doanh nghiệp có các biện pháp, phương tiện, quy trình kiểm soát nội bộ đảm bảo an ninh an toàn dây chuyền cung ứng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau: Theo dõi quá trình vận chuyển hàng hóa từ doanh nghiệp đến cảng và từ cảng về doanh nghiệp; kiểm tra an toàn container trước khi xếp hàng lên phương tiện vận tải; giám sát tại các vị trí quan trọng: Khu vực tường rào, cổng ra vào, kho bãi, khu vực sản xuất, khu vực hành chính; phân quyền công nhân viên di chuyển, làm việc tại các khu vực phù hợp với nhiệm vụ; kiểm soát an ninh hệ thống công nghệ thông tin; đảm bảo về an ninh nhân sự.
– Điều kiện chấp hành tốt pháp luật về kế toán, kiểm toán mà doanh nghiệp cần phải đảm bảo được quy định tại Điều 17 Thông tư 72/2015/TT-BTC như sau:
+ Doanh nghiệp phải áp dụng các chuẩn mực kế toán theo quy định của Bộ Tài chính;
+ Báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp phải được kiểm toán bởi công ty kiểm toán đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập. Ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính nêu trong báo cáo kiểm toán phải là ý kiến chấp nhận toàn phần theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.
2. Hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên:
Để được công nhận là doanh nghiệp ưu tiên, các doanh nghiệp phải chuẩn bị một bộ hồ sơ với đầy đủ các giấy tờ, tài liệu sau đây:
+ Văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên.
+ 1 bản chụp báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong 02 (hai) năm tài chính liên tục.
+ 1 bản chụp báo cáo kiểm toán trong 02 (hai) năm tài chính liên tục.
+ 1 bản chụp bản kết luận thanh tra trong 02 (hai) năm gần nhất (nếu có).
+ 1 bản chính bản mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp trong đó mô tả đầy đủ quy trình quản lý, giám sát, kiểm soát vận hành thực tế toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, kiểm soát an ninh an toàn dây chuyền cung ứng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp.
+ 1 bản chụp các giấy chứng nhận khen thưởng, chứng chỉ chất lượng (nếu có).
3. Mẫu văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên:
TÊN CÔNG TY… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….. | …, ngày … tháng … năm… |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Tên công ty:…
Mã số thuế:…
Địa chỉ trụ sở:…
Số điện thoại:..
Số fax:…
Email: …
Website: …
Giấy chứng nhận đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:…… ;……… cấp lần đầu ngày:…; cơ quan cấp:…
(Nếu có thay đổi, đề nghị kê khai đầy đủ từng lần thay đổi)
Loại hình doanh nghiệp:…
Ngành, nghề kinh doanh:…
Đầu mối đại diện của Công ty:……. ;Chức vụ:…; số điện thoại di động:…;
E- mail:…
Căn cứ quy định tại Điều 32 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh hải quan ASEAN để thực hiện Nghị định thư 7 Hệ thống quá cảnh hải quan, Công ty … đã tự đánh giá, đối chiếu với điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP và nhận thấy có đủ điều kiện để được công nhận là doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên, cụ thể:
1. Về trụ sở của doanh nghiệp:
(Nêu rõ địa chỉ thường trú của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam)
2. Về mức độ sử dụng thủ tục quá cảnh thông qua hệ thống ACTS:
Từ ngày…. đến ngày….. Công ty đã thực hiện …tờ khai quá cảnh hải quan thông qua Hệ thống ACTS bằng ….% tổng số tờ khai quá cảnh (….. tờ khai) qua các nước ASEAN mà doanh nghiệp thực hiện.
3. Về chấp hành tốt pháp luật kiểm toán:
(Nêu rõ: Báo cáo tài chính của Công ty được kiểm toán bởi công ty kiểm toán đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập).
4. Về lưu giữ hồ sơ hải quan, sổ sách, chứng từ kế toán và các chứng từ khác liên quan đến hàng hóa quá cảnh
(Nêu rõ: Công ty thực hiện lưu giữ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 18
5. Về tuân thủ pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế
5.1) Tuân thủ pháp luật hải quan
Trong 5 năm trở về trước (tính từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …), Công ty … tự đánh giá là tuân thủ tốt pháp luật hải quan. Căn cứ đánh giá của Công ty là Thông tư …, Nghị định …, Luật…
Số lần Công ty … bị cơ quan hải quan xử phạt vi phạm (nếu có):
(Kê theo từng quyết định xử phạt)
Quyết định xử phạt số: Ngày: Cơ quan xử phạt: Hành vi vi phạm: Số tiền bị xử phạt: Hình thức phạt bổ sung (nếu có): |
5.2) Tuân thủ pháp luật thuế
Tính đến thời điểm hiện tại (thời điểm Công ty đề nghị), Công ty không nợ quá hạn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
6. Điều kiện về sử dụng niêm phong đặc biệt
Nêu rõ số niêm phong đặc biệt (bao gồm cả niêm phong đã thay đổi, bổ sung) đã được cơ quan hải quan chấp nhận.
Công ty… xin đảm bảo và chịu trách nhiệm trước pháp luật những thông tin, tài liệu gửi kèm công văn này là trung thực, chính xác, cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật và Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020 của Chính phủ.
Đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét, quyết định công nhận Công ty… là doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên./.
(Hồ sơ gửi kèm:…)
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
– Nghị định số 42/2020/NĐ-CP Quy định các chỉ tiêu thông tin, mẫu chứng từ để thực hiện thủ tục quá cảnh hàng hóa theo quy định tại Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN để thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan
– Thông tư 72/2015/TT-BTC Quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối vớỉ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp