Để kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế thì cần có những điều kiện gì? Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép lữ hành quốc tế được quy định như thế nào? Để làm rõ những câu hỏi trên, mời bạn theo dõi bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:
Ngày nay, quá trình hội nhập quốc tế ngày càng sâu và toàn diện trong các mối quan hệ song phương, đa phương trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường. Cùng với đó, ngành kinh tế du lịch cũng phát triển rất nhanh, mang lại giá trí lớn đối mỗi quốc gia. Nền kinh tế du lịch của nước ta cũng đang phát triển rất nhanh, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa và quốc tế được thành lập rất nhiều. Để kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế thì cần có những điều kiện sau:
– Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
– Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng.
– Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữa hành quốc tế phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành về lữ hành.
+ Những chuyên ngành về lữ hành được quy định tại
+ Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
– Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. Tại ĐIều 4 thông tư 33/2018/TT-BTC thì mức thu phí và thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được quy định như sau:
+ Cấp mới giấy phép: 3 triệu đồng/giấy phép
+ Cấp đổi giấy phép: 2 triệu đồng/giấy phép
+ Cấp lại giấy phép: 1,5 triệu đồng/giấy phép
2. Hồ sơ và thủ tục xin cấp giấy phép lữ hành quốc tế:
2.1. Hồ sơ xin cấp giấy phép lũ hành quốc tế bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giayass chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao)
– Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;
– Văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành (Bản sao có chứng thực)
– Bản sao có chứng thực
2.2. Thủ tục xin cấp giấy phép lữ hành quốc tế:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Du lịch;
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy phép kinh doanh
Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợ lệ thì Tổng cục du lịch sẽ tiến hành thẩm định và cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thống báo cho cơ quan có chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở
Nếu từ chối cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ du lịch thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
3. Ký quỹ đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:
3.1. Mức kỹ quỹ đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:
Mức ký quỹ của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được quy định tại Khoản 2 Điều 14
+ Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 50.000.000 (năm mươi triệu) đồng;
+ Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;
+ Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng.
+ Doanh nghiệp thực hiện ký quỹ bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam, doanh nghiệp sẽ được hưởng lãi suất theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ phù hợp với quy định của pháp luật.
+ Tiền ký quỹ phải được duy trì trong suốt thời gian doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.
3.2. Giấy chứng nhận tiền kỹ quý được cấp khi nào?
– Ngân hàng sẽ nhận tiền ký quỹ của các doanh nghiệp có yêu cầu nộp tiền ký quỹ vào tài khoản ngân hàng. Doanh nghiệp và ngân hàng sẽ ký hợp đồng ký quỹ. Ngân hàng sẽ căn cứ vào hợp đồng ký quỹ để thực hiện phong tỏa tiền kỹ quỹ của doanh nghiệp gửi tại ngân hàng
– Hợp đồng ký quỹ sẽ bao gồm những nội dung chính sau:
+ Tên, địa chỉ, người đại diện của doanh nghiệp;
+ Tên, địa chỉ, người đại diện của ngân hàng;
+ Lý do nộp tiền ký quỹ;
+ Số tiền ký quỹ;
+ Lãi suất tiền gửi ký quỹ;
+ Trả lãi tiền gửi ký quỹ;
+ Sử dụng tiền ký quỹ;
+ Rút tiền ký quỹ;
+ Hoàn trả tiền ký quỹ;
+ Trách nhiệm của các bên liên quan và các thỏa thuận khác phù hợp với quy định của pháp luật và không trái với quy định tại Nghị định 168/2017/NĐ-CP
Sau khi đã phong tỏa số tiền ký quỹ thì ngân hàng sẽ cấp giấy chứng nhận tiền ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành cho doanh nghiệp theo mẫu số 01 quy định tại phụ lục kèm theo nghị định 168/2017/NĐ-CP
3.3. Tiền ký quỹ được sử dụng như thế nào?
– Tiền ký quỹ sẽ được sử dụng trong trường hợp khách du lịch bị chết, bị tai nạn rủi ro, bị xâm hại tính mạng cần phải đưa về nơi cư trú hoặc điều trị khẩn cấp mà doanh nghiệp không có khả năng bố trí kinh phí để giải quyết kịp thời thì doanh nghiệp có thể gửi đơn đề nghị giải tỏa tạm thời tiền kỹ quỹ đến cơ quan cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành. Sau khi nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp thì trong thời hạn 48 giờ kể từ thời điểm nhận được đề nghị, cơ quan cấp giấy phép kinh doanh dịch du lịch lữ hành sẽ xem xét và đề nghị ngân hàng cho doanh nghiệp trích tài khaorn tiền ký quỹ để sử dụng hoặc từ chối
– Sau khi doanh nghiệp được xem xét sử dụng tiền ký quỹ thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiền được rút khỏi tài hoản tiền ký quỹ, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành có trách nhiệm bổ sung số tiền ký quỹ đã sử dụng để bảo đảm mức ký quỹ theo đúng quy định. Nếu doanh nghiệp không thực hiện thì ngân hàng sẽ gửi văn bản thống báo cho cơ quan cấp phép để có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật
– Nếu doanh nghiệp đã đóng tiền ký quỹ nhưng có thông báo bằng văn bản của cơ quan cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành về việc doanh nghiệp đó không được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc thay đổi ngân hàng ký quỹ thì doanh nghiệp sẽ được gửi văn bản để đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ đến ngân hàng
– Ngoài ra, nếu doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế thì sẽ được hoàn trả lại tiền ký quỹ
4. Mẫu đơn xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc …….., ngày….tháng…..năm…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ
Kính gửi: Tổng cục Du lịch
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):………….
Tên giao dịch:……………
Tên viết tắt:……………..
2. Địa chỉ trụ sở chính :……….
Điện thoại :……..…- Fax :……………….
Website :….. – Email :………
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:………
Chức danh:……………..
Sinh ngày :……/…../…..Dân tộc :……. Quốc tịch :………..
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: …………….cấp ngày: …../……/…..Nơi cấp : ………………..
Email: …………. Điện thoại: …….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :………………..
Chỗ ở hiện tại :…………………………….
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có): …………..
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):………..
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số……………..cấp ngày …./…../…. Nơi cấp: ………
7. Tài khoản ký quỹ số…………tại ngân hàng………
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Tổng cục Du lịch cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
+ Luật du lịch 2017
+ Nghị định 168/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật du lịch, được sửa đổi tại Điều 1 Nghị định 94/2021/NĐ-CP
+ Thông tư 33/2018/TT-BTC quy định về ,ức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp giấy phép kinh donah dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng địa diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hành nước ngoài