Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ phải đáp ứng các điều kiện nhất định. Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của pháp luật có những điều kiện riêng ra sao?
Mục lục bài viết
- 1 1. Điều kiện chuyển nhượng đất của đồng bào dân tộc thiểu số:
- 2 2. Hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất của đồng bào dân tộc thiểu số:
- 3 3. Hướng dẫn viết mẫu đơn đăng ký biến động đất đai:
- 4 4. Các khoản thuế phí phải nộp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất của đồng bào dân tộc thiểu số:
1. Điều kiện chuyển nhượng đất của đồng bào dân tộc thiểu số:
Để chuyển nhượng quyền sử dụng đất của đồng bào dân tộc thiểu số phải đáp ứng trên các điều kiện chung và điều kiện riêng khi chuyển nhượng. Cụ thể như sau:
* Điều kiện chung:
Một thửa đất phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 188 Luật đất đai năm 2013, được hướng dẫn tại
– Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng (Sổ đỏ, Sổ hồng).
– Đất xác nhận không có tranh chấp
– Quyền sử dụng đất không bị mang ra đảm bảo kê biên thi hành án.
– Đất vẫn còn thời hạn sử dụng đất đối với trường hợp đất sử dụng có thời hạn.
* Điều kiện riêng:
Đối với trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng của đồng bào dân tộc thiểu số, ngoài những điều kiện chung để chuyển nhượng đất như trên thì cần điều kiện riêng như sau:
– Thời hạn: sau 10 năm kể từ ngày có quyết định giao đất thì hộ gia đình, cá nhân đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng đất do được Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước mới được chuyển nhượng.
– Phải được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không còn nhu cầu sử dụng đất đó nữa vì những lý do Sau:
+ Chuyển khỏi địa bàn xã, phường, thị trấn nơi cư trú để đến nơi khác.
+ Do chuyển sang làm nghề khác hoặc không còn khả năng lao động.
(căn cứ theo Khoản 3 Điều 192 Luật đất đai 2013, được hướng dẫn tại Điều 40
Như vậy, đối với trường hợp chuyển nhượng đất của đồng bào dân tộc thiểu số phải đáp ứng các điều kiện trên. Nếu không đáp ứng thuộc trường hợp được chuyển nhượng như trên thì Tổ chức, cá nhân không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất của đồng bào dân tộc thiểu số:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ hồng, Sổ đỏ).
– Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân xã về việc cá nhân, hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số không còn nhu cầu sử dụng đất đó nữa.
– Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu.
– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn hoặc
– Sổ hộ khẩu của các bên.
– Phiếu yêu cầu công chứng.
Bước 2: Tiến hành công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Bước 3: Tiến hành kê khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ.
Bước 4: Đăng ký biến động đất đai:
Cá nhân, hộ gia đình chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ sau:
– Đơn đăng ký biến động đất đai (theo mẫu số 09/ĐK).
– Đơn đăng ký biến động theo nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc).
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
– Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ (nếu có).
– Tờ khai lệ phí trước bạ.
Sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ như trên, cá nhân, hộ gia đình tiến hành nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu.
Trường hợp không nộp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì cá nhân, hộ gia đình có thể nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).
Nếu tại địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nếu chưa có Văn phòng đăng ký đất đai.
Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
Người dân thực hiện nộp tiền theo thông báo của cơ quan thuế.
Cuối cùng, hoàn tất thủ tục và sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân, hộ gia đình.
Thời gian giải quyết:
– Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
– Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn: thời hạn giải quyết không quá 20 ngày.
3. Hướng dẫn viết mẫu đơn đăng ký biến động đất đai:
Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai là mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc | Mẫu số 09/ĐK | |
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Kim Động | PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:…….Quyển…. Ngày…… / …… / …….… Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên) | |
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) | ||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa): QUÁCH THỊ KHÁNH V 1.2. Địa chỉ(1): Số xxx, thôn Động Xã, xã Lương Bằng, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên. | ||
2. Giấy chứng nhận đã cấp 2.1. Số vào sổ cấp GCN: CH.22001; 2.2. Số phát hành GCN: BL 11102; 2.3. Ngày cấp GCN: 01/01/2006; | ||
3. Nội dung biến động về: Thay đổi về nhà ở gắn liền với đất | ||
3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động: – Nhà ở: Không .……… | 3.2. Nội dung sau khi biến động: – Nhà ở: a, Loại nhà ở: Cấp IV b, Diện tích xây dựng: 70m2 c, Diện tích sàn: 70m2 | |
4. Lý do biến động – Thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận | ||
5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động – Đã nộp đầy đủ các nghĩa vụ tài chính …………… | ||
6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có: – Giấy chứng nhận đã cấp; – Sổ hộ khẩu; – Chứng từ nộp tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất. | ||
Tôi ☒ Có nhu cầu cấp GCN mới ☐ Không có nhu cầu cấp GCN mới
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…, ngày … tháng …. năm…
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
II- XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ (Đối với hộ gia đình, cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết hạn sử dụng và đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản vào Giấy chứng nhận đã cấp | |
Không ghi …………… | |
Ngày……. tháng…… năm …… Công chức địa chính (Ký, ghi rõ họ tên)
| Ngày……. tháng…… năm …… TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu)
|
III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI | |
………… | |
Ngày……. tháng…… năm …… Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
| Ngày……. tháng…… năm …… Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
IV- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Chỉ ghi ý kiến đối với trường hợp gia hạn sử dụng đất) | |
………………… | |
Ngày……. tháng…… năm …… Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) | Ngày……. tháng…… năm …… Thủ trưởng cơ quan (Ký tên, đóng dấu) |
4. Các khoản thuế phí phải nộp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất của đồng bào dân tộc thiểu số:
4.1. Thuế thu nhập cá nhân:
4.2. Lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá chuyển nhượng
Trường hợp 2: Khi giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, khi tặng cho, thừa kế nhà đất.
Lệ phí trước bạ = 0.5% x Diện tích x Giá 01m2 tại bảng giá đất
(căn cứ quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP của Chính Phủ về quy định về lệ phí trước bạ).
4.3. Các khoản phí khác:
Các loại phí khác như phí thẩm định hồ sơ, phí đo đạc diện tích đất,… phí này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nên mức thu giữa các tỉnh, thành khác nhau.
– Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.