Hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng bao gồm chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng, chào bán thêm cổ phiếu,... Bài viết dưới đây sẽ làm rõ điều kiện chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng:
Mục lục bài viết
1. Điều kiện chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng:
Căn cứ khoản 5 Điều 15 Luật chứng khoán năm 2019 quy định điều kiện chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng như sau:
– Giá trị chứng chỉ đăng ký chào bán tổng tối thiểu là 50 tỷ đồng.
– Phải có phương án phát hành và phương án đầu tư vốn thu được từ đợt chào bán chứng chỉ quỹ phù hợp với quy định.
– Phải được giám sát bởi ngân hàng giám sát theo quy định.
– Sau khi kết thúc đợt chào bán, chứng chỉ quỹ chào bán ra công chúng phải được niêm yết trên hệ thống giao dịch chứng khoán (ngoại trừ trường hợp chào bán chứng chỉ quỹ mở).
2. Hồ sơ, thủ tục thực hiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng gồm những giấy tờ sau:
– Giấy đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng.
– Bản cáo bạch có nội dung sau:
+ Loại hình và quy mô quỹ đầu tư chứng khoán.
+ Nội dung về mục tiêu đầu tư, chiến lược đầu tư, phương pháp và quy trình đầu tư, hạn chế đầu tư, các yếu tố rủi ro của quỹ đầu tư chứng khoán.
+ Nội dung tóm tắt cơ bản của dự thảo Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán.
+ Phương án phát hành chứng chỉ quỹ và các thông tin hướng dẫn tham gia đầu tư vào quỹ đầu tư chứng khoán.
+ Nội dung tóm tắt về công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát và quy định về giao dịch với người có liên quan của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và ngân hàng giám sát.
+ Các thông tin khác trong bản cáo bạch theo quy định.
– Bản dự thảo Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán.
– Hợp đồng nguyên tắc về việc giám sát giữa ngân hàng giám sát và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; hợp đồng nguyên tắc về việc phân phối; hợp đồng nguyên tắc ký với các tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan (nếu có).
– Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có).
(Căn cứ khoản 5 Điều 18 Luật chứng khoán năm 2019).
3. Trách nhiệm giám sát của ngân hàng trong việc giám sát quỹ đại chúng:
Ngân hàng giám sát hay còn gọi là ngân hàng thương mại hoạt động có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp và thực hiện các dịch vụ lưu ký và giám sát việc quản lý quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán, cụ thể trách nhiệm của ngân hàng bao gồm:
– Phải bảo đảm được cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho các hoạt động lưu ký và thanh toán chứng khoán.
– Thực hiện đóng góp quỹ hỗ trợ thanh toán theo quy định của pháp luật.
– Thực hiện quản lý tách biệt tài sản của khách hàng, tài sản của khách hàng với tài sản của thành viên lưu ký.
– Có trách nhiệm ghi nhận chính xác, kịp thời tài sản, các quyền tài sản và các lợi ích có liên quan đến tài sản nhận lưu ký của khách hàng.
– Có trách nhiệm duy trì các điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán.
– Chịu trách nhiệm tuân thủ nghĩa vụ báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
– Có trách nhiệm thực hiện lưu ký tài sản của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán; quản lý tách biệt tài sản của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán và các tài sản khác của ngân hàng giám sát.
– Có trách nhiệm giám sát để bảo đảm công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý quỹ đại chúng, Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty đầu tư chứng khoán quản lý tài sản của công ty đầu tư chứng khoán tuân thủ quy định của pháp luật về chứng khoán và Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.
– Có trách nhiệm thực hiện các hoạt động thu, chi, thanh toán và chuyển giao tài sản liên quan đến hoạt động của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán theo yêu cầu hợp pháp của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty đầu tư chứng khoán.
– Có trách nhiệm xác nhận báo cáo do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán lập có liên quan đến quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán.
– Có trách nhiệm trong việc giám sát việc tuân thủ chế độ báo cáo và công bố thông tin của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán theo quy định.
– Khi phát hiện công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và tổ chức, cá nhân có liên quan vi phạm pháp luật hoặc Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán phải có trách nhiệm Báo cáo Ủy ban chứng khoán Nhà nước.
– Có trách nhiệm cùng công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán đối chiếu sổ kế toán, báo cáo tài chính và hoạt động giao dịch của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán định kỳ.
4. Mẫu Giấy đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……., ngày…. tháng…. năm….
GIẤY ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CHỨNG CHỈ QUỸ/CỔ PHIẾU
CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
I. CHÚNG TÔI LÀ:
– Công ty quản lý quỹ: (tên công ty)
– Giấy phép thành lập và hoạt động số….. do Ủy ban chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) cấp ngày….. tháng….. năm…..
– Địa chỉ trụ sở chính:………
– Điện thoại:………….
– Fax:…………
Đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán với các nội dung sau:
1. Thông tin về quỹ đầu tư/công ty đầu tư chứng khoán
– Tên của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên tiếng Anh (nếu có))
– Mục tiêu đầu tư:
– Chiến lược đầu tư:
– Chỉ số tham chiếu (nếu có):
– Nơi niêm yết:
2. Loại hình quỹ (quỹ đóng, quỹ mở, quỹ ETF):
3. Thời hạn hoạt động (nếu có):
4. Số lượng chứng chỉ quỹ trong một lô (đối với quỹ ETF):
5. Mệnh giá chứng chỉ quỹ/cổ phiếu:
6. Tổng số lô chứng chỉ quỹ dự kiến chào bán (đối với quỹ ETF):
7. Tổng số lô chứng chỉ quỹ tối đa lưu hành (đối với quỹ ETF):
II. THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN QUAN: (ngân hàng giám sát, tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu có)…)
1. Ngân hàng giám sát:
– Tên ngân hàng (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên tiếng Anh):
– Giấy phép thành lập và hoạt động số:…. do Ngân hàng Nhà nước cấp ngày…..
– Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số:…. do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày………..
– Địa chỉ trụ sở chính:……….
– Điện thoại:……….Fax:……….
2. Thành viên lập quỹ (đối với quỹ ETF):
– Tên công ty chứng khoán/tên ngân hàng lưu ký (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên tiếng Anh (nếu có)):
– Giấy phép thành lập và hoạt động số:…. do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày………../Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán do……… cấp….ngày……
– Địa chỉ trụ sở chính:……….
– Điện thoại:……….. Fax:……….
3. Tổ chức tạo lập thị trường (đối với quỹ ETF):
– Tên công ty chứng khoán (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên tiếng Anh (nếu có)):
– Giấy phép thành lập và hoạt động số:…. do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày………..
– Địa chỉ trụ sở chính:………..
– Điện thoại:……. Fax:……….
4. Đại lý phân phối:
– Tên công ty chứng khoán (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên tiếng Anh (nếu có)):
– Giấy phép thành lập và hoạt động số:…. do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày………..
– Địa chỉ trụ sở chính:………
– Điện thoại:………..Fax:…………
Chúng tôi cam kết:
– Những thông tin trong hồ sơ này là chính xác, đầy đủ và đúng sự thật, không có thông tin giả mạo hoặc chưa đầy đủ có thể làm cho người mua chứng chỉ quỹ chịu thiệt hại.
– Nghiên cứu và nghiêm chỉnh tuân theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
– Không công bố thông tin dưới mọi hình thức về việc chào bán chứng chỉ quỹ trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán.
Hồ sơ gửi kèm (Liệt kê đầy đủ) | (TỔNG) GIÁM ĐỐC CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Luật chứng khoán năm 2019.