Đề xuất dự án đầu tư là giai đoạn đầu tiên, có ý nghĩa quan trọng quyết định tính khả thi khi đưa dự án vào trong thực tế .Vậy, Căn cứ, nội dung đề xuất dự án đầu tư bao gồm những gì? Trình tự, thủ tục để đưa đề xuất dự án đầu tư được sử dụng như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Căn cứ đề xuất dự án đầu tư:
1.1. Đề xuất dự án được hiểu như thế nào?
Đề xuất dự án đầu tư là giai đoạn đầu tiên để đưa dự án được tiến hành trên thực tế. Đề xuất dự án đầu tư được thể hiện bằng một bản tóm tắt hoặc báo cáo đề nghị một dự án đầu tư mới. Bản đề xuất này phải đảm bảo các thông tin cơ bản như mục tiêu, phạm vi, quy mô, kế hoạch thực hiện, nguồn vốn huy động và vận hành dự án này. Ngoài ra, cần có phân tích thêm về tiềm năng lợi nhuận rủi ro và có chịu sự tác động từ xã hội và môi trường và các thông tin khác liên quan đến dự án.
Việc lập nên đề xuất dự án đầu tư có ý nghĩa vô cùng quan trọng để giúp cho các nhà đầu tư tổ chức hoặc doanh nghiệp đưa ý tưởng dự án đến các nhà đầu tư khác cơ quan có chức năng hoặc các đối tác liên quan để tham khảo. Mục đích chính của việc cung cấp các thông tin này để thu hút được nguồn vốn sự chú ý đầu tư hoặc hợp tác của dự án đó trong tương lai; Ngoài ra, việc lập nên đề xuất dự án đầu tư không chỉ để hỗ trợ thu hút của các nhà đầu tư mà còn là yếu tố quan trọng để có thể đánh giá tính khả thi của dự án khi đưa vào vận hành trên thực tế. Và mục tiêu cuối cùng là đưa ra các giải pháp, phương án tối ưu hóa quy trình thực hiện, giảm tối đa các rủi ro về dự án đầu tư đang được xây dựng. Từ đó hỗ trợ đưa ra quyết định tiếp tục đầu tư hoặc hủy bỏ dự án đầu tư này.
1.2. Căn cứ đề xuất dự án đầu tư:
Trong việc đề xuất dự án đầu tư xây dựng thì cần căn cứ vào quy mô, mức độ quan trọng; công năng phục vụ, tính chất chuyên ngành của công trình và mục đích quản lý; nguồn vốn sử dụng và hình thức đầu tư để đưa ra đề xuất phù hợp.
– Dựa theo quy mô, mức độ quan trọng thì dự án đầu tư xây dựng có thể được phân thành những nhóm khác nhau như
+ Dự án quan trọng quốc gia;
+ Dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.
– Căn cứ công năng phục vụ, tính chất chuyên ngành của công trình và mục đích quản lý, dự án đầu tư xây dựng được phân loại thành các dự án sau:
+ Dự án đầu tư với mục đích xây dựng công trình dân dụng;
+ Dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp;
+ Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật;
+ Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông;
+ Dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn;
+ Dự án đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh;
+ Dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị và dự án đầu tư xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp khác.
– Dựa theo nguồn vốn sử dụng và hình thức đầu tư, dự án đầu tư xây dựng thì có thể kể đến những dự án sau:
+ Dự án có sử dụng nguồn vốn đầu tư công;
+ Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công;
+ Dự án PPP;
+ Dự án sử dụng vốn khác.
2. Nội dung đề xuất dự án đầu tư:
Theo quy định tại Điểm d khoản 1 Điều 33
– Thông tin về nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư;
– Mục tiêu đề ra khi cá nhân quyết định lập nên dự án đầu tư;
– Quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện;
– Những thông tin liên quan đến hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Bản đề xuất dự án được đưa ra để lường trước được vấn đề pháp lý cũng như lĩnh vực khác như đánh giá sơ bộ tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
3. Hồ sơ đề xuất dự án đầu tư:
Hồ sơ đề xuất dự án đầu tư cần được thực hiện theo hướng dẫn của văn bản liên quan. Căn cứ vào Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020 hồ sơ lập dự án đầu tư gồm các giấy tờ sau:
– Cần chuẩn bị 01 văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– Giấy tờ tùy thân của nhà đầu tư là bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; Đối với nhà đầu tư là tổ chức thì cần chuẩn bị bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Bản báo cáo tài chính cũng là một trong những giấy tờ quan trọng trong bộ hồ sơ này. Nhà đầu tư cần chuẩn bị bản sao giấy tờ báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; hoặc bản cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; sự cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; giấy tờ chứng minh sự bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Nhà đầu tư đưa ra bản đề xuất nhu cầu sử dụng đất; hoặc có thể nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư trong trường hợp dự án không thực hiện đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản;
– Những nội dung liên quan đến tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính cần được giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án theo đúng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này;
– Cần có thêm bản hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
4. Quy trình và thủ tục lập đề xuất dự án đầu tư:
Quy trình và thủ tục lập đề xuất dự án đầu tư có thể khác nhau tùy theo lĩnh vực đầu tư cụ thể. Tuy nhiên thông thường quy trình và thủ tục lập đề xuất dự án đầu tư có các bước cơ bản như sau:
– Bước 1: Đánh giá sơ bộ dự án đầu tư
Doanh nghiệp, tổ chức thực hiện đánh giá nhu cầu thực tế của thị trường, khả năng tài chính của mình. Đánh giá này xoay quanh các nội dung về mục tiêu đầu tư, tìm hiểu thị trường tiềm năng, lợi nhuận và rủi ro; Ngoài ra, còn đánh giá được tính khả thi khi thực hiện dự án trên thực tế;
– Bước 2: Lập kế hoạch chi tiết cho đề xuất dự án
Việc lập kế hoạch chi tiết cho đề xuất dự án phải đảm bảo các thông tin cơ bản về mục đích và mục tiêu của dự án, dự án này cần có nguồn lực và kế hoạch thời gian cụ thể như thế nào; Ngoài ra, liên quan đến các thông tin về phương thức vận hành và quản lý dự án;
– Bước 3: Lập hồ sơ đề xuất dự án:
Để lập hồ sơ đề xuất dự án thì cần dựa theo việc báo cáo về khả năng tài chính, phân tích thị trường, dự đoán chi phí, tính khả thi kinh tế; Loại hình dịch vụ được đưa vào trong dự án cần được mô tả một cách rõ ràng chi tiết cùng với đó đề ra kế hoạch về quản lý rủi ro các thông tin khác liên quan đến dự án;
– Bước 4: Nộp hồ sơ đề xuất dự án
Các tổ chức hoặc doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ đề xuất dự án đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xem xét và cấp phép thực hiện dự án này.
– Bước 5: Kiểm tra và xác nhận đề xuất dự án
Cơ quan quản lý nhà nước sẽ kiểm tra và xác nhận đề xuất dự án để đảm bảo rằng khi dự án này đưa ra thực tế đáp ứng các yêu cầu pháp lý và kinh tế đồng thời đảm bảo tính khả thi của dự án tránh những rủi ro thất thoát chi phí đầu tư;
– Bước 6: Tiến hành cấp phép thực hiện dự án đầu tư
Sau khi tiếp nhận và xem xét đề xuất dự án đầu tư nếu nhận thấy dự án này đủ điều kiện để đưa vào trên thực tế thì cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền sẽ cấp phép thực hiện dự án cho tổ chức một doanh nghiệp;
Sau khi được cấp phép thực hiện, tổ chức và doanh nghiệp này sẽ triển khai dự án bằng cách thực hiện kế hoạch đã được lập trước đó và đáp ứng các yêu cầu pháp lý và kinh tế đã đề ra.
Bước 7: Giám sát và đánh giá kết quả để đảm bảo tính khả thi của dự án.
Việc giám sát và đánh giá kết quả được thực hiện trong quá trình phát triển khai dự án và tổ chức hoặc doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện trong giai đoạn này.
5. Mẫu đề xuất dự án đầu tư:
Để tạo điều kiện quản lý thống nhất về lĩnh vực đầu tư, ngày 18 tháng 11 năm 2015, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư số
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày …. tháng … năm….)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
(Ghi tên từng nhà đầu tư)
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án:…..
1.2. Địa điểm thực hiện dự án: …
(Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu dự án:
STT | Mục tiêu hoạt động | Tên ngành (Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC) | Mã ngành theo VSIC (Mã ngành cấp 4) | Mã ngành CPC (*) (đối với các ngành nghề có mã CPC,nếu có) |
1 | (Ngành kinh doanh chính) | |||
2 | ………. |
Ghi chú:
– Ngành kinh doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh chính của dự án.
– (*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà ĐTNN khi cấp GCNĐKĐT.
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
– Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha):
– Công suất thiết kế:
– Sản phẩm, dịch vụ cung cấp:
– Quy mô kiến trúc xây dựng (diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình,…):
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên
4. Vốn đầu tư:
4.1. Tổng vốn đầu tư: ….(bằng chữ)đồng và tương đương … (bằng chữ)đô la Mỹ, trong đó:
a) Vốn cố định:…(bằng chữ)đồng và tương đương … (bằng chữ)đô la Mỹ.
b) Vốn lưu động: …(bằng chữ) đồng và tương đương … (bằng chữ)đô la Mỹ.
4.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án(ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT | Tên nhà đầu tư | Số vốn góp | Tỷ lệ (%) | Phương thức góp vốn (*) | Tiến độ góp vốn | |
VNĐ | Tương đương USD | |||||
Ghi chú:
(*): Phương thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất, bí quyết công nghệ,………
b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương án huy động (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…)và tiến độ dự kiến.
c) Vốn khác: …
5. Thời hạn thực hiện/hoạt động của dự án:…
6. Tiến độ thực hiện dự án(ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01(hoặc quý I)/2018): Dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư, đền bù giải phóng mặt bằng, thời gian xây dựng, thời gian vận hành sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ ….
7. Nhu cầu về lao động: (nêu cụ thể số lượng lao động trong nước, số lượng lao động là người nước ngoài cần cho dự án theo từng giai đoạn cụ thể)
8. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án:
– Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế – xã hội của địa phương, ngành (tạo việc làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ, ….).
– Đánh giá tác động môi trường: Thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
9. Giải trình việc đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài(nếu có): ………..
III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư)
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi(ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):..
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi(ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):..
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý của ưu đãi(ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):.
4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có): ….
Làm tại…., ngày … tháng …..năm…
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu có)
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Thông tư số