Để trở thành hướng dẫn viên du lịch cần những bằng cấp gì? Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch? Hồ sơ, trình tự cấp thẻ hướng dẫn viên? Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch? Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch?
Hướng dẫn viên du lịch là người được cấp thẻ để hành nghề hướng dẫn du lịch. Với sự phát triển của du lịch trong và ngoài nước, nhiều bạn trẻ có định hướng trở thành hướng dẫn viên du lịch. Và câu hỏi “Để trở thành hướng dẫn viên du lịch cần những bằng cấp gì?” được nhiều người quan tâm.
Luật sư
Mục lục bài viết
1. Để trở thành hướng dẫn viên du lịch cần những bằng cấp gì?
Hướng dẫn viên du lịch bao gồm: Hướng dẫn viên du lịch bao gồm hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
– Hướng dẫn viên du lịch quốc tế được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa, khách du lịch quốc tế đến Việt Nam trong phạm vi toàn quốc và đưa khách du lịch ra nước ngoài;
Yêu cầu bằng cấp đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế:
+) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch;
+) Trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
– Hướng dẫn viên du lịch nội địa được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam trong phạm vi toàn quốc;
Yêu cầu bằng cấp đối với hướng dẫn viên du lịch nội đia:
+) Tốt nghiệp Trung cấp chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên.
+) Đối với trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải trải qua khóa đào tạo nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch nội địa ngắn hạn – cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa theo yêu cầu của Tổng cục du lịch Việt Nam.
– Hướng dẫn viên du lịch tại điểm được hướng dẫn cho khách du lịch trong phạm vi khu du lịch, điểm du lịch.
Hiện không có quy định cụ thể về bằng cấp, chỉ cần đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tổ chức.
2. Điều kiện hành nghề của hướng dẫn viên du lịch:
– Căn cứ khoản 3 điều 58
+) Có thẻ hướng dẫn viên du lịch;
+) Có
+) Có hợp đồng hướng dẫn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc văn bản phân công hướng dẫn theo chương trình du lịch; đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm, phải có phân công của tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch.
– Thẻ hướng dẫn viên du lịch bao gồm thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa và thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa có thời hạn 05 năm.
3. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:
Căn cứ điều 59 Luật du lịch 2017 quy định về điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:
– Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
– Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
– Điều kiện về bằng cấp:
+) Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa đối với cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
+) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế đối với cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế. Và sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký ngành nghề
+) Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tổ chức đối với cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
3. Hồ sơ, trình tự cấp thẻ hướng dẫn viên:
3.1. Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa:
Căn cứ điều 60 Luật du lịch 2017 quy định:
– Hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa bao gồm:
+) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
+) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
+) Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chủ tương ứng với điều kiện quy định tại điểm d khoản 1 hoặc điểm b, điểm c khoản 2 điều 59 Luật du lịch 2017.
+) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm.
– Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa được quy định như sau:
+) Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh;
+) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm:
Căn cứ điều 61 Luật du lịch 2017 quy định:
– Hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm bao gồm:
+) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
+) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
+) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm.
– Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm được quy định như sau:
+) Cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh định kỳ hằng năm công bố kế hoạch tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm;
+) Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh;
+) Cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tổ chức kiểm tra và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm đối với người đã đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
4. Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch:
Căn cứ điều 62 Luật du lịch 2017 quy định:
– Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa làm thủ tục đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch khi thẻ hết hạn sử dụng.
– Hồ sơ đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch bao gồm:
+) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
+) Giấy tờ quy định tại các điểm b, d và đ khoản 1 Điều 60 của Luật du lịch 2017;
+) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
+) Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được cấp.
-Trình tự, thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch được quy định như sau:
+) Người đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp thẻ;
+) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp thẻ có trách nhiệm cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
5. Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch:
Căn cứ điều 63 Luật du lịch 2017 quy định:
-Thẻ hướng dẫn viên du lịch được cấp lại trong trường hợp bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin trên thẻ. Thời hạn của thẻ hướng dẫn viên du lịch được cấp lại bằng thời hạn còn lại của thẻ đã được cấp.
– Hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch bao gồm:
+) Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
+) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm;
+) Bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi thông tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch.
– Trình tự, thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch được quy định như sau:
+) Người đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp thẻ;
+) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp thẻ cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.