Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 2

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Bài viết dưới đây cung cấp cho quý bạn đọc một số Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn tiếng Việt lớp 2 kèm đáp án chi tiết sưu tầm được. Bài viết dưới đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích, mời quý bạn đọc tham khảo:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn tiếng Việt lớp 2 mới nhất:
      • 2 2. Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn tiếng Việt lớp 2 chi tiết nhất:
      • 3 3. Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn tiếng Việt lớp 2 đầy đủ nhất:

      1. Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn tiếng Việt lớp 2 mới nhất:

      Phần 1: Đọc hiểu văn bản (3 điểm)

      Con quạ thông minh

      Có một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một cái lọ nước. Nhưng nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Nó nghĩ ra một cách: nó lấy mỏ gắp từng viên sỏi bỏ vào lọ. Một lúc sau, nước dâng lên, quạ tha hồ uống.

      Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

      1. Câu chuyện trên kể về nhân vật nào? (0,5 điểm)

      A. Con gà B. Con hổ C. Con quạ D. Con thỏ

      2. Khi đang khát nước thì con quạ đã tìm thấy cái gì? (0,5 điểm)

      A. Một dòng sông

      B. Một cái lọ nước

      C. Một cái bình rỗng

      D. Một cái kem

      3. Vì sao con quạ lại không thể uống nước ngay được?

      A. Vì chiếc lọ được đậy nắp rất chắc, quạ không thể mở được

      B. Vì bên cạnh chiếc lọ có một con rắn rất hung dữ

      C. Vì nước trong chiếc bình chưa được đun sôi

      D. Vì nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao

      4. Con quạ đã dùng cách nào để uống được nước trong lọ? (0,5 điểm)

      A. Nhờ chú gấu mở nắp lọ nước ra

      B. Dùng sức làm đổ lọ cho nước chảy ra

      C. Gắp sỏi cho vào lọ nước để nước dâng lên cao

      D. Mang chiếc bình về nhà rồi đổ nước vào cốc

      Câu 2: Em hãy tìm các tiếng có vần ươc trong bài trên (0,5 điểm)

      – Các tiếng có vần ươc là _______________________________________________________

      Câu 3: Em hãy tìm 2 từ chỉ sự vật có trong bài trên (0,5 điểm)

      – Các từ chỉ sự vật là ___________________________________________________________

      Phần 2: Luyện tập (7 điểm)

      Câu 1: Nghe và viết (3 điểm)

      Con ong bé nhỏ chuyên cần

      Mải mê bay khắp cánh đồng gần xa.

      Ong đi tìm hút nhụy hoa

      Về làm mật ngọt thật là đáng khen.

      Câu 2: Bài tập (4 điểm)

      a. Em hãy điền vào chỗ trống (1 điểm)

      a. c hay k b. ang hay an
      __úc áo

       

      con __ênh

      tô __anh

       

      __eo kiệt

      s_____ trọng

       

      cái b_____

      ngôi l_____

       

      h_____ hán

      b. Em hãy điền các từ sau đây vào cột thích hợp (1 điểm):

      Mùa xuân, xinh đẹp, chăm chỉ, ngôi trường, dòng sông, cơn mưa, ngoan ngoãn, hiền lành.

      Từ chỉ sự vật Từ chỉ đặc điểm
      ________________________________

       

      ________________________________

      ________________________________

       

      ________________________________

      c. Em hãy tìm 2 từ có vần inh. Sau đó chọn 1 trong 2 từ vừa tìm được và đặt câu (2 điểm)

      – Từ có vần inh: _______________________________________________________________

      – Đặt câu: ____________________________________________________________________

      ĐÁP ÁN:

      STT Nội dung cần đạt Điểm
      Phần 1 Câu 1
      1. C 2. B 3. D 4. C
      Mỗi câu 0,5 điểm
      Câu 2 – Các tiếng có vần ươc là nước, được. Mỗi từ 0,5 điểm
      Câu 3 – Các từ chỉ sự vật là con quạ, nước, lọ nước, cổ lọ, mỏ, viên sỏi, lọ. HS chọn 2 từ để điền, mỗi từ được 0,5 điểm
      Phần 2 Câu 1 – Trình bày sạch đẹp, đúng quy định 0,5 điểm
      – Viết đúng từ ngữ, dấu câu, đủ nội dung bài 1 điểm
      – Chữ viết rõ ràng, đủ nét, đúng chính tả, kiểu chữ nhỏ 1,5 điểm
      Câu 2.a – Điền như sau:

       

      a. c hay k b. ang hay an
      cúc áo

       

      con kênh

      tô canh

      keo kiệt

      sang trọng

       

      cái bàn

      ngôi làng

      hạn hán

      Điền đúng mỗi từ được 0,125 điểm
      Câu 2.b – Điền như sau:

       

      • Từ chỉ đặc điểm: xinh đẹp, chăm chỉ, ngoan ngoãn, hiền lành.
      • Từ chỉ sự vật: mùa xuân, ngôi trường, dòng sông, cơn mưa.
      Điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm
      Câu 2.c – Gợi ý từ có vần inh: xinh đẹp, tinh khôi, tinh nghịch, thông minh, lỉnh kỉnh, dinh thự, kinh ngạc…

       

      – Gợi ý đặt câu:

      • Lan là một cô bé rất thông minh.
      • Nhà vua rất kinh ngạc trước tài lặn giỏi của Yết Kiêu.
      • Mít là một cậu bé rất tinh nghịch.
      HS tìm 2 từ, mỗi từ được 0,5 điểm.

       

      Đặt đúng câu được 1 điểm.

      2. Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn tiếng Việt lớp 2 chi tiết nhất:

      Phần 1: Đọc hiểu văn bản (3 điểm)

      Đàn gà mới nở

      Lông vàng mát dịu

       

      Mắt đẹp sáng ngời

      Ôi! Chú gà ơi!

      Ta yêu chú lắm!

      Bây giờ thong thả

       

      Mẹ đi lên đầu

      Đàn con bé tí

      Líu ríu chạy sau.

      Con mẹ đẹp sao

       

      Những hòn tơ nhỏ

      Chạy như lăn tròn

      Trên sân, trên cỏ.

      Vườn trưa gió mát

       

      Bướm bay dập dờn

      Quanh đôi chân mẹ

      Một rừng chân con.

      Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

      1. Nhân vật chính trong bài thơ trên là ai? (0,5 điểm)

      A. Đàn thỏ con

      B. Đàn gà con

      C. Đàn gấu con

      D. Đàn nai con

      2. Bộ lông của các chú gà con có màu gì? (0,5 điểm)

      A. Màu xanh da trời

      B. Màu đỏ rực rỡ

      C. Màu vàng mát dịu

      D. Màu trắng tinh khôi

      3. Nhà thơ so sánh những chú gà con với cái gì? (0,5 điểm)

      A. Những hòn tơ nhỏ

      B. Những quả bóng bàn

      C. Những quả trứng gà

      D. Những viên kẹo ngọt

      4. Khung cảnh khu vườn buổi trưa quanh đàn gà con có đặc điểm gì? (0,5 điểm)

      A. Không khí oi ả, nóng bức

      B. Có mưa giông ập đến bất ngờ

      C. Có chim diều hâu độc ác

      D. Có gió mát, bướm bay dập dờn

      5. Từ nào sau đây không xuất hiện trong bài thơ? (0,5 điểm)

      A. Sáng ngời

      B. Lung linh

      C. Thong thả

      D. Líu ríu

      6. Đặc điểm khi chạy của đàn gà con là gì? (0,5 điểm)

      A. Chạy như lăn tròn

      B. Chạy rất chậm chạp

      C. Chạy rất nhanh nhẹn

      D. Chạy lảo đảo

      Phần 2: Luyện tập

      Câu 1: Chính tả (3 điểm)

      Ông em trồng cây xoài cát này trước sân, khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đung đưa theo gió, em càng nhớ ông.

      Câu 2: Bài tập (4 điểm)

      a. Em hãy điền vào chỗ trống (1 điểm)

      s hay x in hay inh
      __ắc đẹp

       

      ngày __ưa

      __ức khỏe

       

      __ung phong

      b_____ thường

       

      t_____ tưởng

      thông m_____

       

      l_____ vật

      b. Em hãy gạch chân dưới từ không cùng nhóm với các từ còn lại (1 điểm)

      – Nóng, đẹp, lạnh, mát

      – Bút chì, tập vở, bánh bao, sách giáo khoa

      – Cây đào, bánh quy, cơn mưa, thích thú

      – Ngoan ngoãn, con sông, chăm chỉ, hiền lành

      c. Em hãy đặt câu với từ “khai giảng” (1 điểm)

      d. Em hãy sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa (1 điểm):

      mềm mịn | Chú gà con | bộ lông | có | như tơ.

      – Câu hoàn chỉnh là _________________________________________________________

      ĐÁP ÁN:

      STT Nội dung cần đạt Điểm
      Phần 1 Câu 1
      1. B 2. C 3. A 4. D 5. B 6. A
      Mỗi câu 0,5 điểm
      Phần 2 Câu 1 – Trình bày sạch đẹp, đúng quy định 0,5 điểm
      – Viết đúng từ ngữ, dấu câu, đủ nội dung bài 1 điểm
      – Chữ viết rõ ràng, đủ nét, đúng chính tả, kiểu chữ nhỏ 1,5 điểm
      Câu 2.a – Điền như sau:

       

      s hay x in hay inh
      sắc đẹp

       

      ngày xưa

      sức khỏe

       

      xung phong

      bình thường

       

      tin tưởng

      thông minh

       

      linh vật

      Điền đúng mỗi từ được 0,125 điểm
      Câu 2.b – Gạch chân như sau:

       

      • Nóng, đẹp, lạnh, mát
      • Bút chì, tập vở, bánh bao, sách giáo khoa
      • Cây đào, bánh quy, cơn mưa, thích thú
      • Ngoan ngoãn, con sông, chăm chỉ, hiền lành
      Gạch đúng mỗi từ được 0,25 điểm
      Câu 2.c – Gợi ý đặt câu:

       

      • Lễ khai giảng hảng năm được tổ chức vào ngày 5 tháng 9
      • Các bạn học sinh ai cũng mong nhanh đến ngày khai giảng để được gặp thầy cô, bạn bè.
      1 điểm
      Câu 2.d – Sắp xếp thành câu như sau:

       

      Chú gà con có bộ lông mềm mịn như tơ.

      1 điểm

      3. Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn tiếng Việt lớp 2 đầy đủ nhất:

      Phần 1: Đọc hiểu văn bản (3 điểm)

      Chú chim sâu

      Ơ kìa có bạn chim sâu

      Đầu không đội mũ đi đâu thế này?

      Mùa hè nắng chói gắt gay

      Về nhà bị ốm mời thầy thuốc sang

      Thầy thuốc căn dặn nhẹ nhàng”

      “ Thấy trời hè nắng phải mang mũ liền”.

      Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

      1. Bài thơ trên kể về loài vật nào? (0,5 điểm)

      A. Chim cắt

      B. Chim họa mi

      C. Chim sâu

      D. Chim công

      2. Vào mùa hè thời tiết có những đặc điểm gì? (0,5 điểm)

      A. Mát mẻ, dễ chịu

      B. Nắng chói gắt gay

      C. Trời se se lạnh

      D. Lạnh buốt

      3. Khi bị ốm, bạn chim sẻ đã làm gì ngay? (0,5 điểm)

      A. Tiếp tục đi chơi

      B. Tự mua thuốc uống

      C. Ăn một bát cháo

      D. Mời thầy thuốc sang

      4. Thầy thuốc dặn dò khi đi ra ngoài vào ngày hè nắng nóng thì cần phải làm gì? (0,5 điểm)

      A. Cần mặc áo mưa

      B. Cần đội mũ vào

      C. Không cần đội mũ

      D. Mặc nhiều áo ấm

      Câu 2: Em hãy tìm ra các từ có vần âu trong bài thơ trên. (0,5 điểm)

      – Các tiếng có vần âu là: _________________________________________________

      Câu 3: Em hãy tìm hai từ chỉ sự vật trong bài thơ trên. (0,5 điểm)

      – Hai từ chỉ sự vật là: ___________________________________________________

      Phần 2: Luyện tập (7 điểm)

      Câu 1: Chính tả: Nghe và viết (3 điểm)

      Cả nhà gấu ở trong rừng thẳm. Mùa xuân, gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con béo nũng nính, bước đi lặc lè, lặc lè. Mùa đông, cả nhà gấu tránh rét trong hốc cây.

      Câu 2:

      a. Em hãy điền vào chỗ trống (1 điểm)

      ch hay tr ung hay ưng
      con __ai

       

      __ai nước

      cây __úc

       

      vầng __án

      đau l___

       

      l___ túng

      c___ cáp

       

      tưng b___

      b. Em hãy tìm hai từ chỉ sự vật có vần an. Chọn một trong hai từ vừa tìm được rồi đặt câu. (2 điểm)

      – Hai từ chỉ sự vật có vần an là: ________________________________________________

      – Đặt câu

      c. Em hãy gạch chân dưới từ khác với các từ còn lại (1 điểm)

      – bông hoa, yêu thích, cây xanh, chim chóc

      – xanh lam, đỏ tía, đất đai, đo đỏ

      ĐÁP ÁN:

      STT Nội dung cần đạt Điểm
      Phần 1 Câu 1
      1. C 2. B 3. D 4. B
      Mỗi câu 0,5 điểm
      Câu 2 – Các tiếng có vần âu là: sâu, đâu 1 từ 0,25 điểm
      Câu 3 – Hai từ chỉ sự vật là: chim sâu, thầy thuốc 1 từ 0,25 điểm
      Phần 2 Câu 1 – Trình bày sạch đẹp, đúng quy định 0,5 điểm
      – Viết đúng từ ngữ, dấu câu, đủ nội dung bài 1 điểm
      – Chữ viết rõ ràng, đủ nét, đúng chính tả, kiểu chữ nhỏ 1,5 điểm
      Câu 2.a – Điền như sau:

       

      ch hay tr ung hay ưng
      con trai

       

      chai nước

      cây trúc

       

      vầng trán

      đau lưng

       

      lúng túng

      cứng cáp

       

      tưng bừng

      Điền đúng mỗi từ được 0,125 điểm
      Câu 2.b – Gợi ý từ chỉ sự vật có vần an: bàn học, làn đường, cái lán, bức màn, gạt tàn, tàn thuốc, tấm ván…

       

      – Gợi ý đặt câu:

      • Bàn học là nơi mà mỗi ngày em đều dùng để học tập chăm chỉ.
      • Khi đi trên đường, chúng ta nên đi đúng làn đường để bảo đảm an toàn giao thông.
      Tìm được 2 từ được 1 điểm.

       

      Đặt câu được 1 điểm

      Câu 2.c – Gạch chân như sau:

       

      • bông hoa, yêu thích, cây xanh, chim chóc
      • xanh lam, đỏ tía, đất đai, đo đỏ
      1 điểm

       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ