Bài viết dưới đây cung cấp cho quý bạn đọc một số Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn tiếng Việt lớp 2 kèm đáp án chi tiết sưu tầm được. Bài viết dưới đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích, mời quý bạn đọc tham khảo:
Mục lục bài viết
1. Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn tiếng Việt lớp 2 mới nhất:
Phần 1: Đọc hiểu văn bản (3 điểm)
Con quạ thông minh
Có một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một cái lọ nước. Nhưng nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Nó nghĩ ra một cách: nó lấy mỏ gắp từng viên sỏi bỏ vào lọ. Một lúc sau, nước dâng lên, quạ tha hồ uống.
Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1. Câu chuyện trên kể về nhân vật nào? (0,5 điểm)
A. Con gà | B. Con hổ | C. Con quạ | D. Con thỏ |
2. Khi đang khát nước thì con quạ đã tìm thấy cái gì? (0,5 điểm)
A. Một dòng sông
B. Một cái lọ nước
C. Một cái bình rỗng
D. Một cái kem
3. Vì sao con quạ lại không thể uống nước ngay được?
A. Vì chiếc lọ được đậy nắp rất chắc, quạ không thể mở được
B. Vì bên cạnh chiếc lọ có một con rắn rất hung dữ
C. Vì nước trong chiếc bình chưa được đun sôi
D. Vì nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao
4. Con quạ đã dùng cách nào để uống được nước trong lọ? (0,5 điểm)
A. Nhờ chú gấu mở nắp lọ nước ra
B. Dùng sức làm đổ lọ cho nước chảy ra
C. Gắp sỏi cho vào lọ nước để nước dâng lên cao
D. Mang chiếc bình về nhà rồi đổ nước vào cốc
Câu 2: Em hãy tìm các tiếng có vần ươc trong bài trên (0,5 điểm)
– Các tiếng có vần ươc là _______________________________________________________
Câu 3: Em hãy tìm 2 từ chỉ sự vật có trong bài trên (0,5 điểm)
– Các từ chỉ sự vật là ___________________________________________________________
Phần 2: Luyện tập (7 điểm)
Câu 1: Nghe và viết (3 điểm)
Con ong bé nhỏ chuyên cần
Mải mê bay khắp cánh đồng gần xa.
Ong đi tìm hút nhụy hoa
Về làm mật ngọt thật là đáng khen.
Câu 2: Bài tập (4 điểm)
a. Em hãy điền vào chỗ trống (1 điểm)
a. c hay k | b. ang hay an | ||
__úc áo
con __ênh | tô __anh
__eo kiệt | s_____ trọng
cái b_____ | ngôi l_____
h_____ hán |
b. Em hãy điền các từ sau đây vào cột thích hợp (1 điểm):
Mùa xuân, xinh đẹp, chăm chỉ, ngôi trường, dòng sông, cơn mưa, ngoan ngoãn, hiền lành.
Từ chỉ sự vật | Từ chỉ đặc điểm |
________________________________
________________________________ | ________________________________
________________________________ |
c. Em hãy tìm 2 từ có vần inh. Sau đó chọn 1 trong 2 từ vừa tìm được và đặt câu (2 điểm)
– Từ có vần inh: _______________________________________________________________
– Đặt câu: ____________________________________________________________________
ĐÁP ÁN:
STT | Nội dung cần đạt | Điểm | |||||
Phần 1 | Câu 1 |
| Mỗi câu 0,5 điểm | ||||
Câu 2 | – Các tiếng có vần ươc là nước, được. | Mỗi từ 0,5 điểm | |||||
Câu 3 | – Các từ chỉ sự vật là con quạ, nước, lọ nước, cổ lọ, mỏ, viên sỏi, lọ. | HS chọn 2 từ để điền, mỗi từ được 0,5 điểm | |||||
Phần 2 | Câu 1 | – Trình bày sạch đẹp, đúng quy định | 0,5 điểm | ||||
– Viết đúng từ ngữ, dấu câu, đủ nội dung bài | 1 điểm | ||||||
– Chữ viết rõ ràng, đủ nét, đúng chính tả, kiểu chữ nhỏ | 1,5 điểm | ||||||
Câu 2.a | – Điền như sau:
| Điền đúng mỗi từ được 0,125 điểm | |||||
Câu 2.b | – Điền như sau:
| Điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm | |||||
Câu 2.c | – Gợi ý từ có vần inh: xinh đẹp, tinh khôi, tinh nghịch, thông minh, lỉnh kỉnh, dinh thự, kinh ngạc…
– Gợi ý đặt câu:
| HS tìm 2 từ, mỗi từ được 0,5 điểm.
Đặt đúng câu được 1 điểm. |
2. Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn tiếng Việt lớp 2 chi tiết nhất:
Phần 1: Đọc hiểu văn bản (3 điểm)
Đàn gà mới nở
Lông vàng mát dịu
Mắt đẹp sáng ngời Ôi! Chú gà ơi! Ta yêu chú lắm! | Bây giờ thong thả
Mẹ đi lên đầu Đàn con bé tí Líu ríu chạy sau. | Con mẹ đẹp sao
Những hòn tơ nhỏ Chạy như lăn tròn Trên sân, trên cỏ. | Vườn trưa gió mát
Bướm bay dập dờn Quanh đôi chân mẹ Một rừng chân con. |
Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
1. Nhân vật chính trong bài thơ trên là ai? (0,5 điểm)
A. Đàn thỏ con
B. Đàn gà con
C. Đàn gấu con
D. Đàn nai con
2. Bộ lông của các chú gà con có màu gì? (0,5 điểm)
A. Màu xanh da trời
B. Màu đỏ rực rỡ
C. Màu vàng mát dịu
D. Màu trắng tinh khôi
3. Nhà thơ so sánh những chú gà con với cái gì? (0,5 điểm)
A. Những hòn tơ nhỏ
B. Những quả bóng bàn
C. Những quả trứng gà
D. Những viên kẹo ngọt
4. Khung cảnh khu vườn buổi trưa quanh đàn gà con có đặc điểm gì? (0,5 điểm)
A. Không khí oi ả, nóng bức
B. Có mưa giông ập đến bất ngờ
C. Có chim diều hâu độc ác
D. Có gió mát, bướm bay dập dờn
5. Từ nào sau đây không xuất hiện trong bài thơ? (0,5 điểm)
A. Sáng ngời
B. Lung linh
C. Thong thả
D. Líu ríu
6. Đặc điểm khi chạy của đàn gà con là gì? (0,5 điểm)
A. Chạy như lăn tròn
B. Chạy rất chậm chạp
C. Chạy rất nhanh nhẹn
D. Chạy lảo đảo
Phần 2: Luyện tập
Câu 1: Chính tả (3 điểm)
Ông em trồng cây xoài cát này trước sân, khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đung đưa theo gió, em càng nhớ ông.
Câu 2: Bài tập (4 điểm)
a. Em hãy điền vào chỗ trống (1 điểm)
s hay x | in hay inh | ||
__ắc đẹp
ngày __ưa | __ức khỏe
__ung phong | b_____ thường
t_____ tưởng | thông m_____
l_____ vật |
b. Em hãy gạch chân dưới từ không cùng nhóm với các từ còn lại (1 điểm)
– Nóng, đẹp, lạnh, mát
– Bút chì, tập vở, bánh bao, sách giáo khoa
– Cây đào, bánh quy, cơn mưa, thích thú
– Ngoan ngoãn, con sông, chăm chỉ, hiền lành
c. Em hãy đặt câu với từ “khai giảng” (1 điểm)
d. Em hãy sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa (1 điểm):
mềm mịn | Chú gà con | bộ lông | có | như tơ.
– Câu hoàn chỉnh là _________________________________________________________
ĐÁP ÁN:
STT | Nội dung cần đạt | Điểm | ||||||||
Phần 1 | Câu 1 |
| Mỗi câu 0,5 điểm | |||||||
Phần 2 | Câu 1 | – Trình bày sạch đẹp, đúng quy định | 0,5 điểm | |||||||
– Viết đúng từ ngữ, dấu câu, đủ nội dung bài | 1 điểm | |||||||||
– Chữ viết rõ ràng, đủ nét, đúng chính tả, kiểu chữ nhỏ | 1,5 điểm | |||||||||
Câu 2.a | – Điền như sau:
| Điền đúng mỗi từ được 0,125 điểm | ||||||||
Câu 2.b | – Gạch chân như sau:
| Gạch đúng mỗi từ được 0,25 điểm | ||||||||
Câu 2.c | – Gợi ý đặt câu:
| 1 điểm | ||||||||
Câu 2.d | – Sắp xếp thành câu như sau:
Chú gà con có bộ lông mềm mịn như tơ. | 1 điểm |
3. Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn tiếng Việt lớp 2 đầy đủ nhất:
Phần 1: Đọc hiểu văn bản (3 điểm)
Chú chim sâu
Ơ kìa có bạn chim sâu
Đầu không đội mũ đi đâu thế này?
Mùa hè nắng chói gắt gay
Về nhà bị ốm mời thầy thuốc sang
Thầy thuốc căn dặn nhẹ nhàng”
“ Thấy trời hè nắng phải mang mũ liền”.
Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1. Bài thơ trên kể về loài vật nào? (0,5 điểm)
A. Chim cắt
B. Chim họa mi
C. Chim sâu
D. Chim công
2. Vào mùa hè thời tiết có những đặc điểm gì? (0,5 điểm)
A. Mát mẻ, dễ chịu
B. Nắng chói gắt gay
C. Trời se se lạnh
D. Lạnh buốt
3. Khi bị ốm, bạn chim sẻ đã làm gì ngay? (0,5 điểm)
A. Tiếp tục đi chơi
B. Tự mua thuốc uống
C. Ăn một bát cháo
D. Mời thầy thuốc sang
4. Thầy thuốc dặn dò khi đi ra ngoài vào ngày hè nắng nóng thì cần phải làm gì? (0,5 điểm)
A. Cần mặc áo mưa
B. Cần đội mũ vào
C. Không cần đội mũ
D. Mặc nhiều áo ấm
Câu 2: Em hãy tìm ra các từ có vần âu trong bài thơ trên. (0,5 điểm)
– Các tiếng có vần âu là: _________________________________________________
Câu 3: Em hãy tìm hai từ chỉ sự vật trong bài thơ trên. (0,5 điểm)
– Hai từ chỉ sự vật là: ___________________________________________________
Phần 2: Luyện tập (7 điểm)
Câu 1: Chính tả: Nghe và viết (3 điểm)
Cả nhà gấu ở trong rừng thẳm. Mùa xuân, gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con béo nũng nính, bước đi lặc lè, lặc lè. Mùa đông, cả nhà gấu tránh rét trong hốc cây.
Câu 2:
a. Em hãy điền vào chỗ trống (1 điểm)
ch hay tr | ung hay ưng | ||
con __ai
__ai nước | cây __úc
vầng __án | đau l___
l___ túng | c___ cáp
tưng b___ |
b. Em hãy tìm hai từ chỉ sự vật có vần an. Chọn một trong hai từ vừa tìm được rồi đặt câu. (2 điểm)
– Hai từ chỉ sự vật có vần an là: ________________________________________________
– Đặt câu
c. Em hãy gạch chân dưới từ khác với các từ còn lại (1 điểm)
– bông hoa, yêu thích, cây xanh, chim chóc
– xanh lam, đỏ tía, đất đai, đo đỏ
ĐÁP ÁN:
STT | Nội dung cần đạt | Điểm | ||||||||
Phần 1 | Câu 1 |
| Mỗi câu 0,5 điểm | |||||||
Câu 2 | – Các tiếng có vần âu là: sâu, đâu | 1 từ 0,25 điểm | ||||||||
Câu 3 | – Hai từ chỉ sự vật là: chim sâu, thầy thuốc | 1 từ 0,25 điểm | ||||||||
Phần 2 | Câu 1 | – Trình bày sạch đẹp, đúng quy định | 0,5 điểm | |||||||
– Viết đúng từ ngữ, dấu câu, đủ nội dung bài | 1 điểm | |||||||||
– Chữ viết rõ ràng, đủ nét, đúng chính tả, kiểu chữ nhỏ | 1,5 điểm | |||||||||
Câu 2.a | – Điền như sau:
| Điền đúng mỗi từ được 0,125 điểm | ||||||||
Câu 2.b | – Gợi ý từ chỉ sự vật có vần an: bàn học, làn đường, cái lán, bức màn, gạt tàn, tàn thuốc, tấm ván…
– Gợi ý đặt câu:
| Tìm được 2 từ được 1 điểm.
Đặt câu được 1 điểm | ||||||||
Câu 2.c | – Gạch chân như sau:
| 1 điểm |