Môn học Địa lý giúp học sinh hiểu được những đặc điểm và ảnh hưởng của địa hình, khí hậu và tài nguyên thiên nhiên đến đời sống và kinh tế của người dân. Dưới đây là bài viết về: Đề thi học kì 1 môn Địa lý 12 năm học 2024 - 2025 có đáp án.
Mục lục bài viết
1. Đề cương ôn thi học kì 1 môn Địa lý 12 năm học 2024 – 2025:
Bài 1. Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập
– Khái niệm đổi mới và hội nhập
– Quá trình đổi mới và hội nhập của Việt Nam
– Các thành tựu và thách thức đối với Việt Nam trong quá trình đổi mới và hội nhập
Bài 2. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
– Vị trí địa lý của Việt Nam
– Biên giới và lãnh thổ của Việt Nam
– Vấn đề tranh chấp lãnh thổ của Việt Nam với các nước láng giềng
Bài 6,7. Đất nước nhiều đồi núi
– Đặc điểm địa hình của Việt Nam
– Các dãy núi và cao nguyên ở Việt Nam
– Ảnh hưởng của địa hình đồi núi đến đời sống và kinh tế của người dân
Bài 8. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
– Đặc điểm địa hình và khí hậu ven biển
– Ảnh hưởng của biển đối với đời sống và kinh tế của người dân
– Những vấn đề đang đe dọa môi trường ven biển
Bài 9. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
– Đặc điểm khí hậu và địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
– Các loại đất và động thực vật phổ biến ở vùng này
– Ảnh hưởng của khí hậu và địa hình đến đời sống và kinh tế của người dân
Bài 12. Thiên nhiên phân hóa đa dạng
– Đa dạng sinh học và địa lý của Việt Nam
– Các khu bảo tồn thiên nhiên quan trọng ở Việt Nam
– Các vấn đề đang đe dọa sự đa dạng sinh học và địa lý của Việt Nam
Bài 14. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
– Tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam
– Sự cần thiết của việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
– Các giải pháp bảo vệ và sử dụng tài nguyên thiên nhiên bền vững
Bài 15. Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
– Những vấn đề môi trường đang đối với Việt Nam và thế giới
– Các hiện tượng thiên tai phổ biến và ảnh hưởng đến Việt Nam
– Các biện pháp phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường tại Việt Nam
– Các chính sách và hợp tác quốc tế trong phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường.
2. Đề thi học kì 1 môn Địa lý 12 năm học 2024 – 2025 có đáp án:
2.1. Đề thi học kì 1 môn Địa lý 12:
Câu 1: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm
A. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa
B. vùng đất, vùng biển, vùng núi
C. vùng đất, vùng biển, vùng trời
D. vùng đất liền, hải đảo, vùng trời
Câu 2: Nhiệt độ trung bình của Đai ôn đới gió mùa trên núi là
A. Thấp hơn 15°C
B. 15°C
C. Lớn hơn 15°C
D. Luôn lớn hơn 15°C
Câu 3: Do không được bồi đắp phù sa hàng năm và do việc canh tác không hợp lí nên ở Đồng bằng sông Hồng đã hình thành nên loại
A. đất mặn
B. đất cát biển
C. đất chua mặn
D. đất bạc màu
Câu 4: Hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên của tài nguyên khoáng sản nước ta là:
A. nhiều loại khoáng sản đang bị cạn kiệt
B. ít loại có giá trị
C. trữ lượng nhỏ lại phân tán
D. hầu hết là khoáng sản đa kim
Câu 5: Đường biên giới trên đất liền nước ta dài
A. 4360km.
B. 3600km.
C. 3460km
D. 4600km.
Câu 6: Mùa bão ở nước ta thường từ tháng
A. 5 – 10.
B. 7 – 12
C. 6 – 11
D. 5 – 12
Câu 7: Ở miền khí hậu phía bắc, trong mùa đông càng về phía tây càng ấm vì
A. nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình
B. nhiệt độ tăng dần theo độ vĩ
C. dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa đông bắc
D. đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc
Câu 8: Nhiễu động về thời tiết ở nước ta thường xảy ra vào
A. thời gian chuyển mùa.
B. nửa sau mùa hè đối với cả vùng Duyên hải miền Trung.
C. nửa đầu mùa hè ở Bắc Trung Bộ.
D. mùa đông ở miền Bắc và mùa khô ở Tây Nguyên.
Câu 9: Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta là
A. gió mùa hoạt động ở cuối mùa hạ
B. gió mùa xuất phát từ cao áp cận chí tuyến ở bán cầu Nam
C. gió mùa hoạt động từ tháng 6 đến tháng 9
D. gió mùa xuất phát từ áp cao bắc Ấn Độ Dương
Câu 10: Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
A. lượng nước phân bố không đều giữa các hệ thống sông
B. phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc – đông nam
C. phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt
D. chế độ nước theo mùa
Câu 11: Bãi biển nào dưới đây chịu tác động lớn nhất của gió Lào vào đầu mùa hạ
A. Trà Cổ
B. Phú Quốc
C. Nha Trang
D. Cửa Lò
Câu 12: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, hãy trả lời câu hỏi sau
Trong 4 địa điểm sau, địa điểm có lượng mưa trung bình năm nhiều nhất là
A. Hà Nội
B. Huế
C. Nha Trang
D. Phan Thiết
Câu 13: So với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất. Nguyên nhân chính là
A. Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào mùa thu đông.
B. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta.
C. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi.
D. Huế lạnh quanh năm nên bốc hơi ít
Câu 14: Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành gió mùa là
A. sự hạ khí áp đột ngột
B. sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa
C. sự chênh lệch độ ẩm giữa ngày và đêm
D. sự chênh lệch khí áp giữa lục địa và đại dương
Câu 15: Đối với nước ta, để đảm bảo vai trò của rừng đối với bảo vệ môi trường, theo quy hoạch thì chúng ta cần phải :
A. nâng diện tích rừng lên khoảng 14 triệu ha.
B. duy trì diện tích rừng ít nhất là như hiện nay.
C. đạt độ che phủ rừng lên trên 50%.
D. nâng độ che phủ lên từ 45% – 50% ở vùng núi dốc phải đạt độ che phủ khoảng 70% – 80%.
Câu 16: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho
A. tính chất nhiệt đới, ẩm, gió mùa của thiên nhiên được bảo toàn
B. địa hình nước ta ít hiểm trở
C. địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng
D. thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc
Câu 17: Nếu ở Nha Trang nhiệt độ không khí là 320C thì lên đến Đà Lạt ở độ cao 1500m nhiệt độ là
A. 230C
B. 130C
C. 100C
D. 220C
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Việt Nam trang 9, khu vực có tần suất bão lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đông Nam Bộ
C. Duyên hải Nam trung Bộ
D. Bắc Trung Bộ
Câu 19: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ
A. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.
B. nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.
C. lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.
D. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.
Câu 20: Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ
A. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
B. nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km.
C. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
D. nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
Câu 21: Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm
A. kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC
B. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô
C. xuất hiện thành từng đợt từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm
D. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm
Câu 22: Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng
A. Nam Bộ
B. Trên cả nước
C. Tây Nguyên và Nam Bộ
D. Phía Nam đèo Hải Vân
Câu 23: Đối với vùng tiếp giáp lãnh hải, Việt Nam có quyền lợi nào
A. có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư…
B. có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các tất cả các nguồn tài nguyên.
C. cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm.
D. không cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển.
Câu 24: Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta:
A. sinh vật phong phú đa dạng
B. đủ các loại khoáng sản chính của khu vực Đông Nam Á.
C. làm cho Địa hóa nước ta có nhiều nét tương đồng với các nước trong khu vực
D. tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 25: Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta là
A. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông.
B. địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn.
C. thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở những vùng núi đá vôi.
D. động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu.
Câu 26: Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng là
A. Ngăn chặn nạn du canh, du cư.
B. Chống suy thoái và ô nhiễm đất
C. Thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.
D. Áp dụng biện pháp nông lâm kết hợp
Câu 27: Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho vùng
A. Bắc Bộ
B. Tây Nguyên
C. Nam Bộ
D. Cả nước
Câu 28: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là
A. dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm
B. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng
C. tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng
D. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh
Câu 29: Điểm cực Bắc của nước ta thuộc tỉnh nào
A. Cao Bằng.
B. Điện Biên.
C. Hà Giang.
D. Lào Cai
Câu 30: Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt – Trung?
A. Lao Bảo
B. Vĩnh Xương
C. Đồng Đăng
D. Cầu Treo
Câu 31: Diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người của nước ta năm 2005 là
A. 0,1 ha
B. 0,2 ha.
C. 0,3 ha.
D. 0,4 ha
Câu 32: Gió Đông Bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là
A. gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á
B. gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm
C. một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền
D. gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã
Câu 33: Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh học của nước ta là
A. sự biến đổi thất thường của khí hậu Trái đất gây ra nhiều thiên tai
B. ô nhiễm môi trường do chất thải của sản xuất và sinh hoạt
C. chiến tranh tàn phá các khu rừng, các hệ sinh thái
D. săn bắt, buôn bán trái phép các động vật hoang dã
Câu 34: Vùng có tình trạng khô hạn dữ dội và kéo dài nhất nước ta là :
A. Các thung lũng đá vôi ở miền Bắc.
B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Các cao nguyên ở phía nam Tây Nguyên.
D. Cực Nam Trung Bộ.
Câu 35: Nội thuỷ là
A. vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.
B. vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.
C. vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí.
D. vùng nước cách bờ 12 hải lí.
Câu 36: Đất phe-ra-lít ở nước ta thường bị chua vì
A. có sự tích tụ nhiều Fe2O3
B. mưa nhiều trôi hết các chất bazơ dễ tan
C. có sự tích tụ nhiều Al2O3
D. quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh
Câu 37: Hiện tượng mưa phùn của nước ta thường xảy ra ở khu vực
A. diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc
B. diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc
C. diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông
D. diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông
Cho bảng số liệu sau
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm | Nhiệt độ trung bình tháng I (°C) | Nhiệt độ trung bình tháng VII (°C) | Nhiệt độ trung bình năm (°C) |
Lạng Sơn | 13,3 | 27,0 | 21,2 |
Hà Nội | 16,4 | 28,9 | 23,5 |
Vinh | 17,6 | 29,6 | 23,9 |
Huế | 19,7 | 29,4 | 25,1 |
Quy Nhơn | 23,0 | 29,7 | 26,8 |
TP. Hồ Chí Minh | 25,8 | 27,1 | 27,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê 2016)
Dựa vào bảng số liệu trên trả lời từ Câu 38 đến Câu 40:
Câu 38: Biên độ nhiệt năm cao nhất thuộc về địa điểm nào
A. Lạng Sơn
B. Hà Nội
. C. Huế.
D. TP. Hồ Chí Minh
Câu 39: Nhiệt độ trung bình năm có xu hướng
A. giảm dần từ Bắc vào Nam
B. tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. tăng giảm không ổn định.
D. không tăng không giảm
Câu 40: Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam
A. nhiệt độ trung bình tháng VII có sự thay đổi đáng kể từ Bắc vào Nam
B. nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam
C. biên độ nhiệt giảm dần từ Bắc vào Nam
D. từ Vinh vào Quy Nhơn nhiệt độ có cao hơn một chút do ảnh hưởng của gió Lào
2.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Địa lí 12:
1 | C | 11 | D | 21 | C | 31 | A |
2 | A | 12 | B | 22 | C | 32 | B |
3 | D | 13 | A | 23 | A | 33 | A |
4 | C | 14 | B | 24 | D | 34 | D |
5 | D | 15 | D | 25 | A | 35 | B |
6 | C | 16 | A | 26 | B | 36 | B |
7 | C | 17 | A | 27 | D | 37 | C |
8 | A | 18 | D | 28 | A | 38 | A |
9 | B | 19 | D | 29 | C | 39 | B |
10 | D | 20 | B | 30 | C | 40 | A |
3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Địa lý 12 năm học 2024 – 2025:
Tên chương/bài | Số câu – tương ứng với cấp độ nhận thức | Tổng | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng _Thấp | Vận dụng _Cao | ||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Bài 1. Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài 2. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
Bài 6,7. Đất nước nhiều đồi núi | 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| 3 |
Bài 8. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển | 2 |
| 1 |
| 2 |
| 1 |
| 6 |
Bài 9. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa | 2 |
| 2 |
| 2 |
| 1 |
| 7 |
Bài 12. Thiên nhiên phân hóa đa dạng | 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| 3 |
Bài 14. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
| 2 |
Bài 15. Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
| 2 |
Bảng số liệu |
|
|
|
| 2 |
|
|
| 2 |
Biểu đồ |
|
|
|
|
|
| 2 |
| 2 |
Atlat Địa lí Việt Nam | 7 |
| 5 |
|
|
|
|
| 12 |
TỔNG | 16 |
| 12 |
| 8 |
| 4 |
| 40 |