Sau đây là danh sách Đề thi Lịch Sử 12 Học kì 1 năm học 2024 - 2025 có đáp án. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Lịch Sử 12 sắp tới.
Mục lục bài viết
1. Cách ôn tập môn sử hiệu quả:
Chọn thời điểm thích hợp để học
Thời điểm đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình học tốt môn Lịch sử. Cụ thể, bạn chỉ nên ghi nhớ kiến thức khi đầu óc minh mẫn nhất, não tiết ra chất hỗ trợ ghi nhớ. Theo các nghiên cứu, thời gian tốt nhất để bạn ghi nhớ những gì mình đã đọc là vào buổi sáng sớm. Vì lúc này não bộ đã được phục hồi sau giấc ngủ, hoạt động hiệu quả hơn.
Chia thông tin thành nhiều phần để ghi nhớ
Thay vì học cách gieo vần từ đầu đến cuối bài học hoặc chương, hãy chia thông tin thành các phần. Điều này giúp não tổ chức thông tin và phân loại nó. Kết quả là chỉ cần nhắc đến một sự kiện ở một phần nào đó, bạn có thể nhớ tất cả các thông tin còn lại. Tuy nhiên, bạn cần tránh học vẹt vì kiến thức có thể biến mất khi tâm trạng không tốt.
Nghỉ ngơi đúng lúc
Du học chưa bao giờ là điều dễ dàng, nhất là với các bạn học sinh chuẩn bị bước vào kỳ thi tuyển sinh. Sự căng thẳng của việc ghi nhớ mọi thứ bạn đã học có thể gây căng thẳng và mệt mỏi. Đặc biệt, môn Lịch sử với quá nhiều thông tin khiến cảm giác nhàm chán càng tăng cao. Nghỉ ngơi, điều hòa tâm trạng và chăm sóc sức khỏe là những nguyên tắc cần tuân thủ khi bước vào giai đoạn này.
2. Đề thi học kì 1 Lịch sử 12 năm học 2024 – 2025:
2.1. Đề thi số 1:
Câu 1: Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. tư sản và tiểu tư sản.
B. công nhân và tư sản.
C. công nhân và tiểu tư sản.
D. địa chủ và tư sản dân tộc.
Câu 2: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ
A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
B. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
Câu 3: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?
A. Thương nghiệp. B. Công nghiệp.
C. Thủ công nghiệp. D. Nông nghiệp.
Câu 4: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam.
D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 5: Năm 1929, những tổ chức cộng sản nào xuất hiện ở Việt Nam?
A. Việt Nam Quốc dân đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Tân Việt Cách mạng đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 6: Tổ chức nào được coi là đại diện tiêu biểu nhất của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Tân Việt cách mạng đảng.
B. Việt Nam Quốc dân Đảng.
C. Đảng Lập hiến.
D. Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 7: Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 – 1939 là do đời sống của họ
A. có phần ổn định. B. được cải thiện hơn.
C. khó khăn, cực khổ. D. không quá khó khăn.
Câu 8: Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là
A. nông dân. B. công nhân.
C. tư sản dân tộc. D. tiểu tư sản trí thức.
Câu 9: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. tự do và dân chủ.
B. độc lập và tự do.
C. ruộng đất cho dân cày.
D. đoàn kết với cách mạng thế giới.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây là sự tóm tắt đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ các lực lượng hòa bình.
B. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. Toàn dân, toàn diện, lâu dài và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Pháp.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kì và tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 11: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2/1951) có ý nghĩa là
A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
C. Đại hội kháng chiến toàn dân.
D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 12: Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu – đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đâu?
A. Tây Bắc. B. Nam Đông Dương.
C. Tây Nguyên. D. Đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 13: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava?
A. Chiến dịch
B. Chiến dịch Thượng Lào xuân – hè năm 1953.
C. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?
A. Công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn thành lập tổ chức Công hội (1920).
B. Liên đoàn công nhân tàu biển ở Viễn Đông được thành lập (1921).
C. Hơn 200 công nhân xưởng sửa chữa ô tô Avia (Hà Nội) bãi công (5/1929).
D. Hơn một nghìn công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (Sài Gòn) bãi công (8/1925).
Câu 15: Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là
A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.
B. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.
C. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.
D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.
Câu 16: Ở Việt Nam, đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1/5/1930.
B. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định.
C. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh – Bến Thủy.
D. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
Câu 17: Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929) là
A. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.
C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.
D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.
Câu 18: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.
B. Đảng cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.
C. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tra
nh chống phát xít.
D. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.
Câu 19: Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6/1936).
B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935).
C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936).
D. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới (những năm 30 của thế kỉ XX).
Câu 20: Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động và thực hiện là
A. phương thức tự rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiền bối.
B. mốc đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác.
C. điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp.
D. cơ hội thuận lợi giúp những người cộng sản về nước hoạt động.
Câu 21: Sự kiện nào đánh dấu Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã thắng lợi hoàn toàn?
A. Vua Bảo Đại thoái vị, trao ấn tín cho cách mạng (30/8).
B. Cải tổ Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam thành Chính phủ lâm thời (28/8).
C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi (19/8).
D. Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2/9).
Câu 22: Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định
A. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.
B. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
C. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.
D. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng.
Câu 23: Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ
A. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.
B. quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.
C. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước.
D. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước.
Câu 24: Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt.
B. Nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đông Dương suy yếu.
C. Quân phiệt Nhật hoàn thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương.
D. Nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật.
Câu 25: Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5/1949) là mốc mở đầu cho
A. chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
B. thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á.
C. quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
D. sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ.
Câu 26: Trong văn kiện ngoại giao nào dưới đây, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng đối phương về không gian để có thời gian đưa cách mạng tiếp tục tiến lên?
A. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
B. Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946.
C. Tạm ước Việt – Pháp ngày 14/9/1946.
D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
Câu 27: Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do
A. phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác.
B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.
C. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất.
D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.
Câu 28: Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Lừa địch để đánh địch.
B. Đánh điểm, diệt viện.
C. Đánh vận động và công kiên.
D. Điều địch để đánh địch.
Câu 29: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng
A. không mang tính bạo lực.
B. có tính dân chủ điển hình.
C. không mang tính cải lương.
D. chỉ mang tính chất dân tộc.
Câu 30: Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927 – 1930) đã nhận thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc?
A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
B. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.
C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 31: Đông Khê được chọn là nơi mở đầu Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí
A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
B. án ngữ Hành lang Đông – Tây của thực dân Pháp.
C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.
D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
Câu 32: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam thực hiện.
A. lấy nhiều đánh ít. B. lấy lực thắng thế.
C. lấy nhỏ đánh lớn. D. lấy ít địch nhiều.
Câu 33: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21/7/1954) là
A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. không vi phạm chủ quyền dân tộc.
Câu 34: Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. có tính chất dân tộc.
B. chỉ có tính dân chủ.
C. không mang tính cách mạng.
D. không mang tính dân tộc.
Câu 35: Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX đều
A. không bị động trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
B. xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc.
C. có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.
D. do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo.
Câu 36: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 – 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.
Câu 37: Điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rơve và kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 – 1954) là
A. chuẩn bị tiến công lên
B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. giành quyền chủ động chiến lược.
D. khóa chặt biên giới Việt – Trung.
Câu 38: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?
A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 39: Nội dung nào phản ánh không đúng những bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ cuộc đấu tranh ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm 1945 – 1946?
A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
B. Phân hóa kẻ thù, tập trung đấu tranh với kẻ thù chủ yếu.
C. Nhân nhượng đúng thời điểm, nhân nhượng có nguyên tắc.
D. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình.
Câu 40: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Dựng nước đi đôi với giữ nước.
B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.
D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
Đáp án:
1 – A | 2 – B | 3 – D | 4 – A | 5 – B | 6 – B | 7 – C | 8 – B |
9 – B | 10 – B | 11 – B | 12 – D | 13 – D | 14 – D | 15 – B | 16 – D |
17 – A | 18 – D | 19 – C | 20 – A | 21 – D | 22 – B | 23 – C | 24 – A |
25 – C | 26 – B | 27 – B | 28 – D | 29 – C | 30 – A | 31 – D | 32 – A |
33 – D | 34 – A | 35 – B | 36 – A | 37 – B | 38 – A | 39 – D | 40 – A |
2.2. Bộ đề số 2:
Câu 1: Ngày 22/12/1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập với tên gọi là
A. Trung đội Cứu quốc quân III.
B. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
C. Đội du kích Bắc Sơn.
D. Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 2: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong những năm 1950 – 1953 là
A. “phát triển xã hội”. B. “phục vụ sản xuất”.
C. “phục vụ chiến đấu”. D. “đại chúng hóa”.
Câu 3: Tổ chức cách mạng nào dưới đây được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Việt Nam Quang phục hội.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Việt Nam Quốc dân Đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 4: Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào?
A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.
B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.
C. Các đảng phái trong nước đều cấu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.
Câu 5: Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A. xã hội. B. văn hóa.
C. chính trị. D. kinh tế.
Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16?
A. Pháp. B. Anh.
C. Mĩ. D. Trung Hoa Dân quốc.
Câu 7: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi
A. Đảng Dân chủ Việt Nam.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Dân chủ Đông Dương.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 8: Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã – một nhà xuất bản tiến bộ – là cơ sở đầu tiên của
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Hội Phục Việt.
Câu 9: Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi
A. “Người cày có ruộng”. B. “Tăng gia sản xuất”.
C. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”. D. “Nhường cơm sẻ áo”.
Câu 10: Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?
A. Công nhân và trí thức.
B. Công nhân và tiểu tư sản.
C. Công nhân, nông dân và trí thức.
D. Công nhân và nông dân.
Câu 11: Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là gì?
A. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật.
B. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương.
C. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.
D. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.
Câu 12: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Đại địa chủ và tư sản mại bản.
B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
C. Trung địa chủ và tư sản mại bản.
D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
Câu 13: Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?
A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
B. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 14: Việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được đánh dấu bằng sự kiện
A. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Vécxai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn.
Câu 15: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là mâu thuẫn giữa
A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. toàn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và phản động tay sai.
D. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.
Câu 16: Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) chủ yếu là do
A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
B. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
C. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.
D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
Câu 17: Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là
A. buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ.
B. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành.
C. bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông.
Câu 18: Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh thực hiện một trong những chức năng của chính quyền là
A. quản lý đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương.
B. lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị.
C. tổ chức bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.
D. chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền ở Trung ương.
Câu 19: Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này
A. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.
B. lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến.
C. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga.
D. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân.
Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở Việt Nam trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Khôi phục ách thống trị thực dân cũ ở ba nước Đông Dương.
B. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam.
C. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng.
D. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam.
Câu 21: Cuộc tập dượt thứ hai chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
B. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.
C. Cao trào kháng Nhật cứu nước 1945.
D. Cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 – 1945.
Câu 22: Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của Việt Nam vì
A. đã giải phóng được một vùng đất đai rộng lớn, đông dân.
B. giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
C. bộ đội chủ lực trưởng thành, khai thông được biên giới Việt – Trung.
D. đã làm phá sản kế hoạch Rơve của thực dân Pháp có sự can thiệp của Mĩ.
Câu 23: Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp là do
A. đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc.
B. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương thuộc địa.
C. chưa xác định được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa.
D. chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các đảng cộng sản trên thế giới.
Câu 24: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946) là do
A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.
B. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.
C. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam.
D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.
Câu 25: Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa – Pháp (tháng 2/1946) để thực hiện âm mưu gì?
A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.
B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.
Câu 26: Nội dung nào không
phản ánh đúng âm mưu của Mĩ ở Đông Dương trong những năm 1951 – 1954?
A. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp.
B. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
C. Từng bước thay chân quân Pháp.
D. Quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 27: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi
A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 28: Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp và tổ chức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
B. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành.
C. Là mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
D. Là một xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
Câu 29: Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người
A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
B. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
C. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
D. tham dự thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
Câu 30: Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
Câu 31: Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 – 1931 được biểu hiện ở chỗ
A. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.
B. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
D. không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
Câu 32: Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX là
A. phong trào còn mang nặng tính tự phát.
B. chưa sử dụng nhiều phương pháp đấu tranh.
C. thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến.
D. không gắn cứu nước với canh tân đất nước.
Câu 33: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947?
A. Chứng tỏ sự đúng đắn trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng.
B. Buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.
C. Quân đội Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. Mở ra giai đoạn phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
Câu 34: Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 của Việt Nam đều nhằm
A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
B. buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.
C. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp.
D. giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 35: Ý nghĩa lớn nhất của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là
A. cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam.
B. thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của dân tộc Việt Nam.
C. đào tạo, rèn luyện một đội ngũ những nhà yêu nước cho phong trào cách mạng về sau.
D. góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới, thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển.
Câu 36: Nhận xét nào dưới đây về phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
B. Đây là phong trào cách mạng triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc.
C. Đây là phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao.
D. Đây là phong trào cách mạng mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp.
Câu 37: Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của Việt Nam khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 so với cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 là gì?
A. Tấn công những nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng.
B. Tiến công thần tốc, táo bạo, đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của thực dân Pháp.
C. Đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của Pháp ở Đông Dương để kết thúc chiến tranh.
D. Đánh vào những nơi quan trọng của Pháp, buộc chúng gặp khó khăn để rút dân quân về nước.
Câu 38: Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm khác biệt về
A. việc giải quyết quyền lợi ruộng đất cho nông dân.
B. việc xác định hình thức chính quyền cách mạng.
C. chủ trương đoàn kết các lực lượng dân tộc.
D. chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết.
Câu 39: Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là gì?
A. Sự bế tắc của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. Diễn ra dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
C. Giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị, trở thành một lực lượng cách mạng độc lập.
D. Hai khuynh hướng – tư sản và vô sản cùng hoạt động để giành quyền lãnh đạo cách mạng.
Câu 40: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là
A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
B. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.
C. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
D. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
Đáp án:
1 – B | 2 – B | 3 – B | 4 – A | 5 – C | 6 – B | 7 – B | 8 – A |
9 – B | 10 – D | 11 – D | 12 – A | 13 – D | 14 – D | 15 – C | 16 – B |
17 – B | 18 – A | 19 – C | 20 – D | 21 – B | 22 – B | 23 – B | 24 – D |
25 – D | 26 – A | 27 – A | 28 – D | 29 – D | 30 – C | 31 – D | 32 – C |
33 – C | 34 – A | 35 – D | 36 – D | 37 – C | 38 – D | 39 – D | 40 – B |
3. Ma trận đề thi môn sử 12:
TT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng số CH | % tổng | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||
1 | Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949) | Bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949) | 1 |
|
|
| 1 | 2,5 |
2 | Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1991). Liên bang Nga (1991 – 2000) | Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1991). Liên bang Nga (1991 – 2000) | 1 |
|
|
| 1 | 2,5 |
3 | Các nước Á, Phi và Mĩ Latinh (1945 – 2000) | Bài 3: Các nước Đông Bắc Á | 1 |
|
|
| 1 | 2,5 |
Bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ | ||||||||
Bài 5: Các nước châu Phi và Mĩ Latinh | ||||||||
4 | Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000) | Bài 6: Nước Mĩ | 1 |
|
|
| 1 | 2,5 |
Bài 7: Tây Âu | ||||||||
Bài 8: Nhật Bản | ||||||||
5 | Quan hệ quốc tế (1945 – 2000) | Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh | 1 |
|
|
| 1 | 2,5 |
6 | Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa | Bài 10: Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX | 1 |
|
|
| 1 | 2,5 |
7 | Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930 | Bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 | 1 | 1 | 1 |
| 3 | 7,5 |
Bài 13: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 10 | ||
8 | Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945 | Bài 14: Phong trào cách mạng 1930 – 1935 | 1 | 2 | 1 |
| 4 | 10 |
Bài 15: Phong trào dân chủ 1936 – 1939 | 1 | 2 |
|
| 3 | 7,5 | ||
Bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945 và Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời | 2 | 2 | 2 | 1 | 7 | 17,5 | ||
9 | Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1954 | Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946 | 2 | 2 | 1 | 1 | 6 | 15 |
Bài 18: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1950) | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 10 | ||
Bài 19: Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951 – 1953) | 1 | 1 | 1 |
| 3 | 7,5 | ||
Tổng |
| 16 | 12 | 08 | 04 | 40 | 100 | |
Tỉ lệ (%) |
| 40 | 30 | 20 | 10 | 100 | 100 | |
Tỉ lệ chung (%) |
| 70 | 30 | 100 | 100 |