Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Đất đai

Thu hồi đất nông nghiệp không có sổ có được bồi thường?

  • 25/05/202325/05/2023
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    25/05/2023
    Luật Đất đai
    0

    Đất nông nghiệp không có giấy tờ khi thu hồi có được bồi thường không? Mức bồi thường đất sử dụng từ 1993 đến nay?

      Tóm tắt câu hỏi:

      Chào Luật sư! Gia đình tôi có 1 thửa ruộng trước đây được hợp tác xã giao và 1 thửa ruộng tự khai hoang. Cả 02 thửa ruộng này gia đình chúng tôi đều sử dụng liên tục từ trước năm 1993 trở lại đây. Nay có dự án đi qua trên 02 thửa ruộng này. Vậy gia đình chúng tôi có được đền bù không và được đền bù như thế nào? Cảm ơn Luật sư! 

      Luật sư tư vấn:

      Khoản 1 Điều 75 Luật Đất đai 2013 quy định điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng là phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Điều 100 hoặc Điều 101 Luật đất đai 2013. Theo thông tin bạn cung cấp, gia đình bạn chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, để được bồi thường, gia đình bạn phải thuộc trường hợp đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Điêu 100 hoặc Điều 101 Luật đất đai 2013.

      * Trường hợp 1: Gia đình bạn có các giấy tờ về đất đai hợp pháp theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013:

      – Đối với phần đất khai hoang: Căn cứ Điều 100 Luật đất đai 2013 quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:

      + Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

      + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

      + Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;

      + Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

      + Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

      + Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;

      + Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ;

      – Đối với phần đất được hợp tác xã giao: Trường hợp gia đình bạn đã có giấy tờ về đất, theo khoản 4 Điều 100 Luật Đất đai 2013, điều kiện như sau: 

      “Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.”

      Như vậy, nếu gia đình bạn được giao đất trước 15/10/1993, đã có giấy tờ về đất thì gia đình bạn sẽ đủ điều kiện được bổi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

      * Trường hợp 2: Gia đình bạn không có một trong các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013: Căn cứ khoản 2 Điều 101 Luật đất đai 2013 có quy định: 

      “2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.

      Như vậy ,nếu gia đình bạn chưa có giấy tờ về đất, mà đã sử dụng đất ổn định trước 01/7/2004 mà đáp ứng các tiêu chí của khoản 2 Điều 101 Luật đất đai 2013 nêu trên thì đủ điều kiện được bồi thường về đất.

      Điều 74 Luật đất đai 2013 quy định về nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất: 

      – Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này thì được bồi thường.

      – Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.

      – Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật.

      Như vậy, khi thu hồi đất, thì được bồi thường bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có thì bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể.

      Mức tiền bồi thường được tính trên căn cứ là giá đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất. Vì vậy, để tính mức bồi thường cần phải căn cứ vào bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hàng năm để biết.

      Ngoài ra, trong trường hợp nhà nước thu hồi đất, nông nghiệp, gia đình bạn còn được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân theo Điều 84 Luật đất đai 2013 như sau:

      – Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp mà không có đất nông nghiệp để bồi thường thì ngoài việc được bồi thường bằng tiền còn được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm.

      Trường hợp người được hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm trong độ tuổi lao động có nhu cầu được đào tạo nghề thì được nhận vào các cơ sở đào tạo nghề; được tư vấn hỗ trợ tìm kiếm việc làm, vay vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, kinh doanh.

      – Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ mà nguồn thu nhập chính là từ hoạt động kinh doanh dịch vụ, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì được vay vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, kinh doanh; trường hợp người có đất thu hồi còn trong độ tuổi lao động thì được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm.

      Như vậy, khi bị thu hồi đất, gia đình bạn sẽ được bồi thường bằng việc giao đất cùng mục đích sử dụng, nếu không có đất sẽ được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể. Ngoài ra, đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp, gia đình bạn sẽ được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm.

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Đất nông nghiệp

        Thu hồi đất khai hoang


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Doanh nghiệp, công ty có được mua đất nông nghiệp không?

        Đất nông nghiệp là loại đất được sử dụng nhằm mục đích sản xuất, canh tác nông nghiệp. Theo quy định của pháp luật hiện hành, đất nông nghiệp là một trong trong ba nhóm đất trong hệ thống pháp luật về đất đai. Vậy doanh nghiệp, công ty có được mua đất nông nghiệp không? Dưới đây là bài phân tích làm rõ.

        ảnh chủ đề

        Mẫu giấy xác nhận hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp

        Hiện nay nhà nước chỉ giao đất và công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Do đó, khi thực hiện các thủ tục, công việc liên quan đến việc công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất nông nghiệp cần được Uỷ ban nhân dân cấp xã/ phường xác nhận về việc cá nhân, hộ gia đình đó đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Dưới đây là Mẫu giấy xác nhận hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp.

        ảnh chủ đề

        Xây dựng mở quán cafe trên đất nông nghiệp có được không?

        Hiện nay, nhu cầu xây dựng quán cafe ở nước ta ngày càng nhiều. Trong bối cảnh diện tích phi nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp thì thực trạng xây dựng quán cafe trên đất nông nghiệp diễn ra ngày càng nhiều. Vậy xây dựng mở quán cafe trên đất nông nghiệp có được không? Dưới đây là bài phân tích làm rõ vấn đề này.

        ảnh chủ đề

        Chia thừa kế đất nông nghiệp: Điều kiện nhận và thủ tục?

        Cũng giống như các loại tài sản khác, đất nông nghiệp có thể được để lại thừa kế theo di chúc hoặc thừa kế theo pháp luật. Nhiều người băn khoăn có được thừa kế đất nông nghiệp khi không trực tiếp sản xuất nông nghiệp hay không. Vậy chia thừa kế đất nông nghiệp: Điều kiện nhận và thủ tục như thế nào?

        ảnh chủ đề

        Ai được mua đất nông nghiệp? Lệ phí sang tên đất nông nghiệp?

        Các loại đất nông nghiệp. Những đối tượng được mua đất nông nghiệp? Lệ phí sang tên đất nông nghiệp được quy định thế nào? Thủ tục sang tên đất nông nghiệp.

        ảnh chủ đề

        Đất nào giữ nước tốt? Đất nào phù hợp với các loại cây trồng?

        Đất trồng là gì? Tìm hiểu về khái niệm các loại đất trồng. Đất nào giữ nước tốt? Đất nào phù hợp với các loại cây trồng? Cách cải tạo đất sét hiệu quả.

        ảnh chủ đề

        Việt kiều có được mua, đứng tên đất nông nghiệp không?

        Việt Kiều có được mua, đứng tên đất nông nghiệp không? Đối tượng được mua và đứng tên đất nông nghiệp?

        ảnh chủ đề

        Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng có được chuyển nhượng không?

        Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp? Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng có được chuyển nhượng không? Thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất nông nghiệp?

        ảnh chủ đề

        Mẫu đơn cam kết hạn mức đất nông nghiệp mới và chuẩn nhất

        Quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp theo pháp luật hiện hành? Mẫu đơn cam kết hạn mức đất nông nghiệp mới và chuẩn nhất?

        ảnh chủ đề

        Đất ruộng có được cấp sổ đỏ không? Cấp sổ đỏ đất nông nghiệp?

        Đất nông nghiệp là gì? Đất ruộng, đất nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không? Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất ruộng, đất nông nghiệp?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|29777| parent_id|17528|term_id|34559