Xoay quanh vấn đề đất đai, ta thường được nghe đến một khái niệm quen thuộc, đó là đất liền kề. Vậy hiểu như thế nào là đất liền kề? Đất liền kề có làm được sổ đỏ không? Dưới đây là bài phân tích làm rõ.
Mục lục bài viết
1. Thế nào là đất liền kề?
Đất đai là một trong những lĩnh vực đặc biệt, có vai trò, tầm ảnh hưởng quan trọng đến quyền và lợi ích của người dân.
Nhà nước đã đưa ra những Luật riêng, mang tính điều chỉnh các hoạt động xoay quanh công tác sử dụng và quản lý đất đai tại nước ta. Đó là
Liên quan đến đất đai, ta thường được nghe đến một khái niệm quen thuộc, đó là đất liền kề. Vậy hiểu như thế nào là đất liền kề? Thực tế,
– Xét trên thực tế, ta có thể hiểu, đất liền kề là diện tích đất tiếp giáp với đất thổ cư trong thửa đất có nhiều loại đất khác nhau.
– Từ khái niệm trên, tìm hiểu về đất liền kề, ta có thể loại đất này có các đặc điểm sau đây:
+ Về diện tích của đất liền kề:
Xét theo quy định về cách xác định diện tích đất đai, thì ta có thể xác định, diện tích đất ở liền kề là phần diện tích đất đai nằm ở trong cùng một thửa có căn hộ chung cư thuộc khu cư dân, được xác định là loại đất nông nghiệp do cơ quan Chính phủ có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận cho thuở đấy đó. Đồng thời, đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong khu cư dân là diện tích đất được xác lập một cách rõ ràng và cụ thể là đất nông nghiệp.
Đây là cách xác định diện tích của đất liền kề. Việc xác định diện tích đất có ý nghĩa, vai trò đặc biệt quan trọng trong việc cấp sổ đỏ với đất về sau.
– Về đối tượng áp chế của đất liền kề:
Về cơ bản, đất liền kề sẽ không áp chế đối với đất nông nghiệp do các tổ chức, UBND các xã, phường, thị trấn hợp tác và ký kết quản lý điều hành và sử dụng. Tức đất liền kề không áp chế để sử dụng vào mục đích hoạt động công ích.
– Về ranh giới đất liền kề:
Ranh giới đất liền kề được xác định theo ranh giới khu dân cư, phân lô đất ở từng địa phương. Về cơ bản, ranh giới đất liền kề được phân định rõ ràng theo quy hoạch được cơ quan Chính phủ có thẩm quyền xét duyệt. Đối với trường hợp đất liền kề tại khu cư dân chưa có quy hoạch sẽ được xét duyệt, thì sẽ được tiến hành bởi cơ quan Thẩm quyền từ đó xác định theo ranh giới của thửa đất ở có chung cư hợp pháp.
– Về tính pháp lý:
Tính pháp lý của đất liền kề được thể hiện như sau: Đất liền kề sẽ được đầu tư kỹ lưỡng và được quy hoạch cụ thể theo từng khu riêng, từng lô riêng và có giấy phép của cơ quan chức năng có thẩm quyền, có sổ đỏ cấp cho người nắm giữ loại đất ở đó.
Trên đây là khái niệm và những đặc điểm cơ bản nhất của đất liền kề. Các đặc điểm này chính là cơ sở để cơ quan chức năng có thẩm quyền và người dân thực hiện các hoạt động pháp lý liên quan.
2. Đất liền kề có được làm sổ đỏ không?
Như nội dung đã phân tích ở trên, đất liền kề là diện tích đất tiếp giáp với đất thổ cư trong thửa đất có nhiều loại đất khác nhau.
Về bản chất, đất liền kề là diện tích đất tiếp giáp với đất thổ cư trong thửa đất có nhiều loại đất. Vậy nên, cách tốt nhất để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là người sử dụng đất chuyển đổi mục đích sử dụng đất của đất liền kề sang thành đất thổ cư. Tức cá nhân, hộ gia đình sẽ làm thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất từ đất liền kề sang đất thổ cư.
Đồng thời, muốn chuyển mục đích sử dụng đất từ đất liền kề sang đất thổ cư thì người sử dụng đất cần phải đảm bảo tuân thủ những điều kiện cụ thể sau đây:
+ Cá nhân, hộ gia đình trong quá trình sử dụng đất liền kề phải là người chấp hành đúng pháp luật đất đai ở địa phương, được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất xác nhận.
+ Cá nhân, hộ gia đình muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất liền kề lên đất thổ cư (để xin cấp sổ đỏ) thì phải làm văn bản cam kết về những nội dung chính như sau: Cá nhân, hộ gia đình cam kết chấp hành các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với phần diện tích nằm trong phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng, đê, sông, kênh, mương, di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, công trình an ninh, quốc phòng, quy hoạch thoát lũ theo quy định. Đồng thời, cá nhân, hộ gia đình phải cam kết bàn giao cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phần diện tích nằm trong phạm vi chỉ giới mở đường quy hoạch và lối đi sử dụng chung của khu vực khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định.
Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải tuân thủ theo quy định của Luật đất đai 2013 về việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Đặc biệt, khi tiến hành chuyển đổi mục đích sử dụng đất, người dân phải đảm bảo thực hiện nộp đủ nghĩa vụ tài chính cho cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Sau khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư, người dân có thể thực hiện xin cấp sổ đỏ với đất liền kề.
3. Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ đối với đất liền kề:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: …… | Mẫu số 04a/ĐK | ||||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển ….. Ngày …../…../….. | |||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn) | |||||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa): …… 1.2. Địa chỉ thường trú(1): …… | |||||
2. Đề nghị: | – Đăng ký QSDĐ – Cấp GCN đối với đất | Đăng ký quyền quản lý đất Cấp GCN đối với tài sản trên đất | (Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn) | ||
3. Thửa đất đăng ký (2) ……… 3.1. Thửa đất số: ………; 3.2. Tờ bản đồ số: ………; 3.3. Địa chỉ tại: ……; 3.4. Diện tích: …… m²; sử dụng chung: …… m²; sử dụng riêng: ……. m²; 3.5. Sử dụng vào mục đích: … , từ thời điểm: …….; 3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: …..; 3.7. Nguồn gốc sử dụng(3): ………; 3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số …., của …., nội dung quyền sử dụng …..; | |||||
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản) | |||||
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác: a) Loại nhà ở, công trình(4): ……; b) Diện tích xây dựng: …….. (m²); c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ……; d) Sở hữu chung: ………m², sở hữu riêng: ……..m²; đ) Kết cấu: …..; e) Số tầng: ……; g) Thời hạn sở hữu đến: ………… (Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn) | |||||
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: | 4.3. Cây lâu năm: | ||||
a) Loại cây chủ yếu: …… b) Diện tích: ……. m²; c) Nguồn gốc tạo lập: – Tự trồng rừng: £ – Nhà nước giao không thu tiền: £ – Nhà nước giao có thu tiền: £ – Nhận chuyển quyền: £ – Nguồn vốn trồng, nhận quyền: £ d) Sở hữu chung: ….m², Sở hữu riêng: ….m2; đ) Thời hạn sở hữu đến: …………… | a) Loại cây chủ yếu: …….; b) Diện tích: ……m²; c) Sở hữu chung: ……..m², Sở hữu riêng: ………m²;
d) Thời hạn sở hữu đến: ……… | ||||
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: …………. | |||||
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: …… Đề nghị khác: …… | |||||
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…., ngày …. tháng … năm …… |
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán) | ||
1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: ……… 2. Nguồn gốc sử dụng đất: ……… 3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký: ……… 4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất: …… 5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất: ………… 6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng:.…… 7. Nội dung khác: ………
(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này) |
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
Luật đất đai 2013.