Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Đất đai

Đất không có tên trong bản đồ địa chính thì phải làm thế nào?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thực tế, bản đồ địa chính là bản đồ chuyên ngành đất đai nhằm ghi nhận các thông tin về đất đai trên địa bàn. Trường hợp đất không có tên trong bản đồ địa chính thì phải làm thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thế nào là bản đồ địa chính: 
      • 2 2. Đất không có tên trong bản đồ địa chính thì phải làm thế nào?
      • 3 3. Hướng dẫn kiểm tra thông tin đất đai: 
      • 4 4. Mẫu trích lục bản đồ địa chính và mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dự liệu đất đai: 
        • 4.1 4.1. Mẫu trích lục bản đồ địa chính: 
        • 4.2 4.2. Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai:

      1. Thế nào là bản đồ địa chính: 

      Căn cứ khoản 4 Điều 3 Luật đất đai năm 2013 quy định bản đồ địa chính là bản đồ nhằm thể hiện thông tin các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phương, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

      Bản đồ địa chính được lập ở các tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000; trên mặt phẳng chiếu hình, ở múi chiếu 3 độ, kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 và hệ độ cao quốc gia hiện hành.

      Bản đồ địa chính là bản đồ chuyên ngành thuộc lĩnh vực đất đai trên đó thể hiện chính xác vị trí ranh giới, diện tích và một số thông tin địa chính của từng thửa đất, vùng đất. Ngoài ra, bản đồ địa chính còn thể hiện các yếu tố địa lý khác liên quan đến đất đai được thành lập theo đơn vị hành chính cơ sở xã, phường, thị trấn và thống nhất trong phạm vi cả nước.

      Bản đồ địa chỉnh ghi nhận các thông tin về đất đai như sau:

      – Khung bản đồ.

      – Điểm khống chế tọa độ, độ cao Quốc gia các hạng, điểm địa chính, điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp, điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc ổn định.

      – Mốc giới quy hoạch.

      – Chi giới hành lang bảo vệ an toàn giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống dẫn điện và các công trình công cộng khác có hành lang bảo vệ an toàn.

      – Mốc địa giới hành chính, đường địa giới hành chính các cấp.

      – Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất.

      – Các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất như đường giao thông, công trình thủy lợi, đê điều, sông, suối, kênh, rạch và các yếu tố chiếm đất khác theo tuyến.

      – Nhà ở và công trình xây dựng khác: thể hiện trên bản đồ các công trình xây dựng chính phù hợp với mục đích sử dụng của thửa đất, ngoại trừ các công trình xây dựng tạm thời.

      – Dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao.

      – Các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất như đường giao thông, công trình thủy lợi, đê điều, sông, suối, kênh, rạch và các yếu tố chiếm đất khác theo tuyến.

      – Ghi chú thuyết minh.

      2. Đất không có tên trong bản đồ địa chính thì phải làm thế nào?

      Thực tế, bản đồ địa chính đều ghi nhận các thông tin của thửa đất cũng như các yếu tố có liên quan đến thửa đất đó.

      Nếu như đất không có tên trong bản đồ địa chỉnh, theo quy định tại khoản 3 Điều 77 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, người dân làm đơn yêu cầu bổ sung thông tin thửa đất trên bản đồ địa chính.

      Khi đó, văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất.

      3. Hướng dẫn kiểm tra thông tin đất đai: 

      Bước 1: Nộp hồ sơ:

      Cá nhân, tổ chức có nhu cầu tra cứu thông tin đất đai sẽ làm Phiếu yêu cầu hoặc Văn bản yêu cầu tra cứu thông tin đất đai.

      Bước 2: Nộp hồ sơ:

      Sau khi làm đơn xong, tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu đất đai nộp Phiếu yêu cầu hoặc gửi văn bản yêu cầu đến Văn phòng đăng ký đất đai.

      Trường hợp nếu có nhu cầu thì nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi có đất.

      Bước 3: Tiếp nhận yêu cầu và giải quyết:

      Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện việc cung cấp dữ liệu cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu khai thác dữ liệu sau khi nhận được phiếu yêu cầu, văn bản yêu cầu hợp lệ của tổ chức, cá nhân.

      Công chức tiếp nhận, xử lý và thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân.

      Trường hợp từ chối cung cấp thông tin đất đai phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      Bước 4: Hoàn thiện và trả kết quả:

      Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính theo quy định.

      Thời gian giải quyết được quy định như sau:

      – Phải cung cấp thông tin ngay trong ngày nếu như nhận được yêu cầu trước 15 giờ (03 giờ chiều).

      – Cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo nếu như nhận được yêu cầu sau 15 giờ.

      – Thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng trong trường hợp có yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin.

      Lưu ý: thời gian trên sẽ không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã; và các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật cũng như thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

      Nếu như có trường hợp khai thác dữ liệu cần phải tổng hợp, xử lý trước khi cung cấp cho tổ chức, cá nhân thì phải thực hiện bằng hình thức hợp đồng theo quy định của Bộ luật Dân sự giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu.

      4. Mẫu trích lục bản đồ địa chính và mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dự liệu đất đai: 

      4.1. Mẫu trích lục bản đồ địa chính: 

      MẪU TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, TRÍCH LỤC BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH

      TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

      1. Số thứ tự thửa đất: ……………; Tờ bản đồ số: …………

      xã (phường, thị trấn): …………… huyện (quận, thị xã, thành phố): ……………

      tỉnh (thành phố): ……….;

      2. Diện tích: ……………m2;

      3. Mục đích sử dụng đất: ………………;

      4. Tên người sử dụng đất: ……………; Địa chỉ thường trú: …………….;

      5. Các thay đổi của thửa đất so với giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất

      6. Bản vẽ thửa đất:

      6.1. Sơ đồ thửa đất 6.2. Chiều dài cạnh thửa

      Cạnh

      Chiều dài
      (m)

      1 – 2

      2 – 3

      3 – 4

      …

      …

      5 – 1

      Người trích lục
      (Ký, ghi rõ họ và tên)

      ………, ngày …… tháng ….. năm ….
      Giám đốc
      Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất…..
      (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

      Mẫu số 01/PYC

      (Kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      ………., ngày ….. tháng ….. năm ………

      PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

      Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: ……… Giờ … phút, ngày …/…/… Quyển số …….. Số thứ tự ……………

      Người nhận hồ sơ
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      4.2. Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai:

      PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI

      Kính gửi: ……………

      1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu:…………………

      Đại diện là ông (bà) ………………Số CMTND/Hộ chiếu ……………..

      cấp ngày …../…../……. tại ………………; Quốc tịch ……………….

      2. Địa chỉ: ……………….

      3. Số điện thoại ……………; fax …………; E-mail: ……………. ;

      4. Danh mục và nội dung dữ liệu cần cung cấp của Thửa đất số ……………, địa chỉ

      Đánh dấu “X” vào nội dung cần cung cấp thông tin):

      □ Thửa đất 1

      □ Người sử dụng đất 2

      □ Quyền sử dụng đất

      □ Tài sản gắn liều với đất

      □ Tình trạng pháp lý

      □ Lịch sử biến động

      □ Quy hoạch sử dụng đất

      □ Trích lục bản đồ

      □ Trích sao GCNQSDĐ

      □ Giao dịch đảm bảo

      □ Hạn chế về quyền

      □ Giá đất

      □ Tất cả thông tin trên

      5. Mục đích sử dụng dữ liệu:…………………

      6. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả: ……………………bộ

      □ Bản giấy sao chụp

      □ Gửi EMS theo địa chỉ

      □ Nhận tại nơi cung cấp

      □ Fax

      □ Lưu trữ điện tử USB, CD

      □ Email

      7. Cam kết sử dụng dữ liệu: Tôi cam đoan không sử dụng dữ liệu được cung cấp trái với quy định của pháp luật và không cung cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào khác.

      NGƯỜI YÊU CẦU
      (Ký, ghi rõ họ tên
      và đóng dấu nếu là cơ quan, tổ chức)

      1 Dữ liệu Thửa đất bao gồm: Số hiệu thửa đất, số tờ BĐĐC, diện tích, địa chỉ.

      2 Dữ liệu Người sử dụng đất bao gồm: Họ tên vợ chồng, năm sinh, CMND, địa chỉ.

      Hướng dẫn: 

      Người yêu cầu đánh dấu X vào nội dung “Trích lục bản đồ”.

      Sau đó, nộp phiếu yêu cầu tại Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã.

      Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

      CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

      Luật đất đai năm 2013.

      Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai.

      Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT quy định về bản đồ địa chính.

      Thông tư số 34/2014/NĐ-CP quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      Tư vấn pháp luật qua Email
      Tư vấn nhanh với Luật sư
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      • TON, TIN là gì? Mục đích sử dụng đất tôn giáo, tín ngưỡng?
      • SON, MNC là đất gì? Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      •   Yêu cầu dịch vụ
         Gửi câu hỏi qua Zalo

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34559