Trên thực tế, rất nhiều hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tự nguyện hiến đất cho địa phương, Nhà nước để thực hiện các công trình công cộng. Vậy đất đã hiến cho Nhà nước làm đường có lấy lại được không?
Mục lục bài viết
1. Thế nào là hiến đất?
Hiến đất thực tế được hiểu là cá nhân, hộ gia đình có thửa đất tự nguyện tặng cho Nhà nước một phần hoặc toàn bộ thửa đất để triển khai thực hiện các dự án của địa phương, của Nhà nước như làm được giao thông công cộng, xây dựng công viên, xây dựng chùa chiền, xây dựng nhà văn hóa,…
Khi có nhu cầu muốn hiến đất, cá nhân, hộ gia đình sẽ lập văn bản tặng cho quyền sử dụng đất, và văn bản này phải được công chứng, chứng thực theo quy định.
2. Đất đã hiến cho Nhà nước làm đường có lấy lại được không?
Căn cứ khoản 3 Điều 79
căn cứ vào văn bản tặng cho quyền sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và hiện trạng sử dụng đất, Văn phòng đăng ký đất đai đo đạc, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai sau khi thực hiện xong xây dựng công trình công cộng trên phần đất đã được tặng cho. Đồng thời, Văn phòng đăng ký đất đai phải thông báo cho người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để xác nhận thay đổi.
Nếu như cá nhân, hộ gia đình tặng cho toàn bộ diện tích đất đã cấp Giấy chứng nhận thì theo quy định, cơ quan có thẩm quyền phải thu hồi lại Giấy chứng nhận.
Đồng thời, căn cứ khoản 5 Điều 26 Luật Đất đai 2013 quy định với trường hợp đất đã được giao theo quy định của Nhà nước cho người khác sử dụng trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì Nhà nước không thừa nhận việc đòi lại.
Do đó, căn cứ các quy định trên có thể hiểu một khi cá nhân, hộ gia đình đã tự nguyện hiến đất, tức là tặng quyền sử dụng đất đó cho địa phương thì không thể đòi lại được.
3. Mẫu văn bản hiến đất (tặng cho quyền sử dụng đất):
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (1)
(Số: ……./HĐTCTSGLĐ)
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……., Tại …….Chúng tôi gồm có:
BÊN TẶNG CHO (BÊN A): (2)
a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: ………Năm sinh:………
CMND số: …… Ngày cấp ……. Nơi cấp: ………
Hộ khẩu: ………
Địa chỉ: ………
Điện thoại: …………
Là chủ sở hữu bất động sản: ………
b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông/bà: ……Năm sinh:………
CMND số: …… Ngày cấp …….. Nơi cấp: ………
Hộ khẩu: ………
Địa chỉ: ………
Điện thoại: ………
Và
Ông/bà: ………Năm sinh:………
CMND số: …… Ngày cấp …….. Nơi cấp: ………
Hộ khẩu: ………
Địa chỉ: ………
Điện thoại: ………
Là chủ sở hữu bất động sản: ………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:………
BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B): (3)
Ông/bà: ………Năm sinh:……..
CMND số: …… Ngày cấp …….. Nơi cấp: ………
Hộ khẩu: ………
Địa chỉ: ………
Điện thoại: ………
Và
Ông/bà: ……Năm sinh:……
CMND số: ………… Ngày cấp ……… Nơi cấp: …………
Hộ khẩu: ………
Địa chỉ: ………
Điện thoại: ………
Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ………. ,cụ thể như sau:
– Thửa đất số: …………
– Tờ bản đồ số: ………..
– Địa chỉ thửa đất: ………..
– Diện tích: ……….(Bằng chữ: ………….)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ………. m2
+ Sử dụng chung: ………..m2
– Mục đích sử dụng:………….
– Thời hạn sử dụng:………..
– Nguồn gốc sử dụng:……….
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………..
1.2. Tài sản gắn liền với đất là: ………..
Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ………….
1.3. Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là ……….đồng (Bằng chữ: ……..đồng)
ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ
3.1. Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.
3.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 4: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
4.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm …………
4.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ……… chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
4.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
5.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho;
5.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
ĐIỀU 6: QUYỀN CỦA BÊN B
6.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
6.2. Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;
6.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
8.1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
8.2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
9.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.
9.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
9.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN TẶNG CHO (Bên A) BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (Bên B)
(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên) (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: