Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Danh pháp các hợp chất hữu cơ và cách gọi tên chính xác

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Danh pháp các hợp chất hữu cơ và cách gọi tên chính xác là tài liệu vô cùng hữu ích mà chúng tôi muốn giới thiệu đến các bạn học sinh tham khảo. Cách đọc tên hóa hữu cơ gồm 13 trang tổng hợp đầy đủ lý thuyết, cách đọc kèm theo một số bài tập.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Danh pháp các loại hợp chất hữu cơ là gì?
      • 2 2. Danh pháp các hợp chất hữu cơ và cách gọi tên chính xác:
      • 3 3. Bài tập trắc nghiệm về cách gọi tên hợp chất hữu cơ:

      1. Danh pháp các loại hợp chất hữu cơ là gì?

      Danh pháp hóa học là cách chúng ta gọi tên và mô tả các hợp chất hóa học. Trong hóa học hữu cơ, danh pháp đóng vai trò quan trọng để xác định cấu trúc và tính chất của các hợp chất. Có nhiều loại danh pháp được sử dụng để đặt tên cho các hợp chất hữu cơ, mỗi loại danh pháp mang lại thông tin khác nhau về cấu trúc hóa học của hợp chất đó.

      Một trong những loại danh pháp phổ biến nhất trong hóa học hữu cơ là danh pháp IUPAC (Liên minh Hóa học Thuần túy và Ứng dụng). Danh pháp này dựa trên các nguyên tắc cụ thể để đặt tên cho các hợp chất dựa trên cấu trúc phân tử của chúng. Với danh pháp IUPAC, người ta sử dụng chuỗi các tiền tố, tên gọi chính và hậu tố để mô tả cấu trúc hóa học của một hợp chất.

      Các tiền tố trong danh pháp IUPAC thường chỉ ra số lượng các nhóm chức năng có mặt trong phân tử. Chúng có thể là các nhóm metyl (-CH3), etyl (-CH2CH3), hoặc các nhóm chức năng như hydroxy (-OH), carboxyl (-COOH), và nhiều loại khác.

      Tên gọi chính thường mô tả cấu trúc của chuỗi cacbon chính trong hợp chất. Điều này bao gồm cả việc xác định số lượng và vị trí của các liên kết cacbon trong chuỗi hợp chất.

      Hậu tố thường chỉ ra loại hợp chất hoặc loại nguyên tử nào đó có mặt trong phân tử. Ví dụ, hậu tố “-ane” thường được sử dụng để chỉ các hợp chất hydrocacbon no (như etan, propan, butan), “-ol” cho các rượu (như ethanol, methanol), và “-oic acid” cho các axit cacboxylic (như axetic acid, formic acid).

      Ngoài danh pháp IUPAC, còn có các hệ thống đặt tên khác như danh pháp thông thường dựa trên tên gọi thông thường của hợp chất, danh pháp chức năng mô tả các nhóm chức năng trong phân tử, và danh pháp nguyên tố dựa trên việc liệt kê nguyên tố và số lượng nguyên tử trong hợp chất.

      Từ việc sử dụng các loại danh pháp này, chúng ta có thể xác định được cấu trúc và tính chất của các hợp chất hữu cơ, giúp đẩy mạnh sự hiểu biết và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực từ dược học đến công nghiệp hóa chất.

      2. Danh pháp các hợp chất hữu cơ và cách gọi tên chính xác:

      XICLOANKAN: CnH2n (n≥3)

      Tên monoxicloankan: Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh + xiclo + Tên mạch chính + an

      Mạch chính là mạch vòng. Đánh số sao cho tổng các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất.

      ANKEN: CnH2n (n≥2)

      Tên của anken đơn giản lấy từ tên của ankan tương ứng nhưng đổi đuôi an thành đuôi ilen.

      CH2=CH2: etilen;

      CH2=CH-CH3: propilen;

      CH2=CH-CH2-CH3: α-butilen;

      CH3-CH=CH-CH3: β-butilen; CH2=C(CH3)-CH3: isobutilen

      Tên thay thế

      Số chỉ vị trí – Tên nhánh + Tên mạch chính – số chỉ vị trí nối đôi – en

      • Mạch chính là mạch chứa liên kết đôi, dài nhất và có nhiều nhánh nhất.
      • Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
      • Số chỉ vị trí liên kết đôi ghi ngay trước đuôi en (khi mạch chính chỉ có 2 hoặc 3 nguyên tử C thì không cần ghi).

      CH2=CHCH2CH2CH3: pent-1-en;

      CH3CH=CHCH2CH3: pent-2-en;

      CH2=C(CH3)-CH2CH3: 2-metylbut-1-en;

      CH3C(CH3)=CHCH3: 2-metylbut-2-en

      Đồng phân hình học:

      abC=Cde để có đp hình học thì phải có a≠b và d≠e giả sử a>b, e>d

      Dựa vào số hiệu nguyên tử của nguyên tử LK trực tiếp với >C=C< để so sánh a với b, e với d. Số hiệu nguyên tử càng lớn độ phân cấp càng cao.

      – H< -CH3 < -NH2 < -OH <- F < -Cl

      1          6          7          8         9    17

      Nếu các nguyên tử LK trực tiếp với C mang nối đôi là đồng nhất thì xét đến nguyên tử LK tiếp theo.

      – CH2 -H< -CH2-CH3 < -CH2-OH < -CH2-Cl

      ≡C (6 x 3 = 18) < ≡ N (7x 3=21); =C ( 6 x 2 = 12) < =O (8 x 2 = 16)…

      – C≡CH (6 x 3 = 18)< -C≡N (7 x 3 = 21) < -COR (8 x 2+ 6 = 22) < -COOH (8 x 2+ 8 = 24)

      1 LK C=C có 2 đồng phân hình học

      n LK C=C có 2n đồng phân hình học

      Nếu ae cùng phía => đp cis-; ae khác phía => đồng phân trans- (cis – thuyền trans – ghế)

      ANKAĐIEN: CnH2n-2 (n ≥ 3)

      Vị trí nhánh – Tên nhánh + Tên mạch chính (thêm “a”)-số chỉ vị trí hai nối đôi-đien

      • Mạch chính là mạch chứa 2 liên kết đôi, dài nhất, có nhiều nhánh nhất.
      • Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.

      VD:

      CH2=C=CH2: propađien (anlen);

      CH2=CH-CH=CH2: buta-1,3-đien (butađien);

      CH2=C(CH3)-CH=CH2: 2-metylbuta-1,3-đien (isopren);

      CH2=CH-CH2-CH=CH2: penta-1,4-đien

      ANKIN: CnH2n-2 (n ≥ 2)

      Tên thông thường: CH≡CH: axetilen; R-C≡C-R’: tên R, R’+axetilen (viết liền)

      VD:

      CH3-C≡C-C2H5: etylmetylaxetilen;

      CH≡C-CH=CH2: vinylaxetilen

      Theo IUPAC: Quy tắc gọi tên ankin tương tự như gọi tên anken, nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba.

      VD: CH≡CH: etin;

      CH≡C-CH3: propin;

      CH≡C-CH2CH3: but-1-in;

      CH3C≡CCH3: but-2-in

      HIĐROCACBON THƠM

      Tên thay thế: Phải chỉ rõ vị trí các nguyên tử C của vòng bằng các chữ số hoặc các chữ cái o, m, p.

      Tên thông thường: Những hợp chất thơm, một số lớn không có tên không theo hệ thống danh pháp mà thường dùng tên thông thường.

      Metylbenzen etylbenzen 1,2-đimetylbenzen 1,3-đimetylbenzen 1,4-đimetylbenzen

      C6H5-CH(CH3)2: isopropylbenzen (cumen)

      C6H5-CH=CH2: stiren (vinylbenzen, phenyletilen)

      C10H8: naphtalen C10H12: tetralin C10H18: đecalin

      DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIĐROCACBON

      Tên thông thường:

      VD: CHCl3: clorofom;

      CHBr3: bromofom;

      CHI3: iođofom

      Tên gốc-chức: Tên gốc hiđrocacbon_halogenua (viết cách)

      VD: CH2Cl2: metilen clorua;

      CH2=CH-F: vinyl florua;

      C6H5-CH2-Br: benzyl bromua

      Tên thay thế: Coi các nguyên tử halogen là những nhóm thế đính vào mạch chính:

      Vị trí halogen – Tên halogen + Tên hiđrocacbon tương ứng.

      VD: FCH2CH2CH2CH3: 1-flobutan;

      CH3CHFCH2CH3: 2-flobutan;

      FCH2CH(CH3)CH3: 1-flo-2-metylpropan;

      (CH3)3CF: 2-flo-2-metylpropan

      ANCOL

      Tên thông thường (tên gốc-chức):

      Ancol_Tên gốc hiđrocacbon+ic

      VD:

      CH3OH: ancol metylic;

      (CH3)2CHOH: ancol isopropylic;

      CH2=CHCH2OH: ancol anlylic;

      C6H5CH2OH: ancol benzylic

      Tên thay thế:

      Tên hiđrocacbon tương ứng theo mạch chính-số chỉ vị trí-ol

      Mạch chính được quy định là mạch cacbon dài nhất có chứa nhóm –OH.

      Số chỉ vị trí được bắt đầu từ phía gần nhóm –OH hơn.

      CH3CH2CH2CH2OH: butan-1-ol;

      CH3CH2CH(OH)CH3: butan-2-ol;

      (CH3)3C-OH: 2-metylpropan-2-ol (ancol tert-butylic);

      (CH3)2CCH2CH2OH: 3-metylbutan-1-ol (ancol isoamylic)

      HO-CH2-CH2-OH: etan-1,2-điol (etylen glycol)

      HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH: propan-1,2,3-triol (glixerol)

      (CH3)2C=CHCH2CH2CH(CH3)CH2CH2OH: 3,7-đimetyloct-6-en-1-ol (xitronelol trong tinh dầu sả)

      PHENOL Phenol là loại hợp chất mà phân tử có chứa nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với vòng benzen.

      ANĐEHIT – XETON

      *Anđehit: Theo IUPAC, tên thay thế: Tên của hiđrocacbon tương ứng (tính cả C của –CHO) + al

      Mạch chính chứa nhóm –CH=O (nhóm cacbanđehit), đánh số từ nhóm đó.

      Một số anđehit đơn giản hay được gọi theo tên thông thường (xuất phát từ tên thông thường của axit)

      Cách 1: Anđehit_Tên axit tương ứng (bỏ axit)

      Cách 2: Tên axit tương ứng (bỏ axit, bỏ đuôi “ic” hoặc “oic”) + anđehit

      Anđehit Tên thay thế Tên thông thường
      HCH=O Metanal Fomanđehit (anđehit fomic)
      CH3CH=O Etanal Axetanđehit (anđehit axetic)
      CH3CH2CH=O Propanal Propionanđehit (anđehit propionic)
      (CH3)2CHCH2CH=O 3-metylbutanal Isovaleranđehit (anđehit isovaleric)
      CH3CH=CHCH=O But-2-en-1-al Crotonanđehit (anđehit crotonic)

      C6H5CHO: benzanđehit; para -C6H4(CHO)2: benzene-1,3-đicacbanđehit

      *Xeton: Tên thay thế:

      Tên của mạch hiđrocacbon tương ứng (tính cả C của -CO-)-vị trí nhóm >C=O-on

      Mạch chính chứa nhóm >C=O (nhóm cacbonyl), đánh số 1 từ đầu gần nhóm đó.

      Tên gốc-chức của xeton gồm tên gốc R, R’ đính với nhóm >C=O và từ xeton (R-CO-R’)

      Ví dụ: 

      CH3-CO-CH3: propan-2-on (đimetylxeton, axeton);

      CH3-CO-C2H5: butan-2-on (etyl metyl xeton);

      CH3-CO-CH=CH2: but-3-en-2-on (metyl vinyl xeton)

      CH3-CO-C6H5: axetophenon

      3. Bài tập trắc nghiệm về cách gọi tên hợp chất hữu cơ:

      Câu 1. Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CHBr có danh pháp IUPAC là

      A. 1-brom-3, 5-trimetylhexa-1, 4-đien

      B. 3, 3, 5-trimetylhexa-1, 4-đien-1-brom.

      C. 2, 4, 4-trimetylhexa-2, 5-đien-6-brom.

      D. 1-brom-3, 3, 5-trimetylhexa-1,4-đien

      Câu 2. Hợp chất (CH3)2C=CH-C(CH3)3 có danh pháp IUPAC là

      A. 2, 2, 4- trimetylpent-3-en.

      B. 2, 4-trimetylpent-2-en.

      C. 2, 4, 4-trimetylpent-2-en.

      D. 2, 4-trimetylpent-3-en.

      Câu 3. Hợp chất CH2=CHC(CH3)2CH2CH(OH)CH3 có danh pháp IUPAC là

      A. 1, 3, 3-trimetylpent-4-en-1-ol.

      B. 3, 3, 5-trimetylpent-1-en-5-ol.

      C. 4, 4-đimetylhex-5-en-2-ol.

      D. 3, 3-đimetylhex-1-en-5-ol.

      Câu 4. Công thức cấu tạo CH3CH(CH3)CH2CH2CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?

      A. 1,1-đimetylbutan

      B. 2-metylpentan

      C. neopentan

      D. isobutan

      Câu 5. Công thức cấu tạo của gốc isopropyl là:

      A. CH3-CH2–

      B. CH3-CH2-CH2–

      C. CH3-CH(CH3)-

      D. CH3-CH(CH3)-CH2–

      Câu 6. Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là

      A. neopentan

      B. 2- metylpentan

      C. ísopentan

      D. 1,1- đimetylbutan

      Câu 7. Chất (CH3)C-C≡CH có tên theo IUPAC là:

      A. 3,3,3-trimetylprop-1-in

      B. tert-butyletin

      C. 3,3-đimetylbut-1-in

      D. 2,2-đimetylbut-3-in

      Câu 8. (CH3)2CHC6H5 có tên gọi là:

      A. propylbenzen.

      B. n-propylbenzen.

      C. iso-propylbenzen.

      D. đimetylbenzen.

      Câu 9. Gốc C6H5-CH2– và gốc C6H5– có tên gọi là:

      A. phenyl và benzyl.

      B. vinyl và anlyl.

      C. anlyl và Vinyl.

      D. benzyl và phenyl.

      Câu 10. Cho ankan có công thức cấu tạo là: (CH3)2CH­CH2C(CH3)3. Tên gọi của ankan là:

      A. 2, 2, 4-trimetylpentan.

      B. 2, 4-trimetylpetan.

      C. 2, 4, 4-trimetylpentan.

      D. 2-đimetyl-4-metylpentan

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ