Danh mục thiết bị được miễn giấy phép sử dụng tần số hiện nay đang được liệt kê tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
Mục lục bài viết
1. Danh mục thiết bị được miễn giấy phép sử dụng tần số:
STT | Loại thiết bị vô tuyến điện | Phụ lục quy định điều kiện về tần số, điều kiện kỹ thuật và khai thác |
1 | Nhóm thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn | |
1.1 | Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn dùng cho mục đích chung | Phụ lục 2, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BTTTT |
1.2 | Điện thoại không dây | Phụ lục 2, Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BTTTT |
1.3 | Hệ thống liên lạc dành cho thiết bị y tế cấy ghép (viết tắt là MICS) và Hệ thống đo lường dành cho thiết bị y tế cấy ghép (viết tắt là MITS) | Phụ lục 2, Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BTTTT |
1.4 | Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện (viết tắt là RFID) | Phụ lục 2, Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BTTTT |
1.5 | Thiết bị cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện | Phụ lục 2, Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BTTTT |
1.6 | Thiết bị âm thanh không dây | Phụ lục 2, Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BTTTT |
1.7 | Thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện | Phụ lục 2, Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BTTTT |
1.8 | Thiết bị mạng nội bộ không dây (viết tắt là WLAN/RLAN) | Phụ lục 2, Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BTTTT |
1.9 | Thiết bị đo từ xa vô tuyến điện | Phụ lục 2, Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BTTTT |
1.10 | Thiết bị truyền hình ảnh không dây | Phụ lục 2, Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BTTTT |
1.11 | Thiết bị vô tuyến điện băng siêu rộng (viết tắt là UWB) | Phụ lục 2, Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BTTTT |
1.12 | Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn ứng dụng trong giao thông | Phụ lục 2, Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BTTTT |
1.13 | Thiết bị vòng từ | Phụ lục 2, Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BTTTT |
1.14 | Thiết bị sạc không dây | Phụ lục 2, Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BTTTT |
2 | Thiết bị vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá | Phụ lục 2, Phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BTTTT |
3 | Thiết bị liên lạc dùng bộ đàm công suất thấp | Phụ lục 2, Phụ lục 18 ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BTTTT |
4 | Thiết bị vô tuyến điện trong mạng diện rộng công suất thấp (viết tắt là LPWAN) | Phụ lục 2, Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BTTTT |
5 | Nhóm thiết bị đầu cuối vô tuyến dùng cho mục đích trợ giúp an toàn, cứu nạn | Phụ lục 2, Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BTTTT |
5.1 | Thiết bị nhận dạng tự động (viết tắt là AIS) | |
5.2 | Thiết bị phao vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp (viết tắt là EPIRB) | |
5.3 | Thiết bị phát báo tìm kiếm cứu nạn (viết tắt là SART) | |
5.4 | Thiết bị nhận dạng tự động phát báo tìm kiếm cứu nạn (viết tắt là AIS-SART) | |
5.5 | Thiết bị phao vô tuyến định vị khẩn cấp (viết tắt là ELT) | |
5.6 | Thiết bị phao vô tuyến chỉ báo vị trí cá nhân (viết tắt là PLB) | |
6 | Thiết bị vô tuyến điện chỉ thu |
|
Các loại thiết bị vô tuyến điện chỉ thu thuộc Danh mục trang thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện. Các tổ chức và cá nhân sử dụng các “trang thiết bị vô tuyến điện chỉ thu” (mục 6 trong Danh mục trên) sẽ được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, đồng thời cần phải tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật về viễn thông, quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan, đồng thời không được sử dụng các thông tin thu được vào mục đích trái quy định pháp luật. Trong trường hợp các tổ chức và cá nhân có sử dụng các trang thiết bị vô tuyến điện chỉ thu dưới đây nếu có nhu cầu bảo vệ trang thiết bị khỏi yếu tố có hại thì thực hiện các thủ tục có liên quan để đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định cụ thể của cơ quan có thẩm quyền đó là Bộ Thông tin và Truyền thông. Bao gồm:
-
Đài thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (còn được gọi là TVRO-Television Receive Only). Tổ chức và cá nhân khai thác, sử dụng Đài thu tín hiệu truyền hình nước ngoài TVRO phải tuân thủ các quy định của pháp luật về viễn thông, báo chí, phát thanh và truyền hình;
-
Đài thu ảnh vệ tinh quan sát trái đất (hay còn được gọi tên là EESS-Earth Exploration Satelite Service).
2. Thẩm quyền công bố Danh mục thiết bị được miễn giấy phép sử dụng tần số:
Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Văn bản hợp nhất Luật Tần số vô tuyến điện năm 2022 có quy định về giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện. Theo đó:
-
Các tổ chức và cá nhân sử dụng tần số vô tuyến điện, sử dụng các loại trang thiết bị vô tuyến điện bắt buộc phải có giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng, ngoại trừ trường hợp được quy định cụ thể tại Điều 27 của Văn bản hợp nhất Luật Tần số vô tuyến điện năm 2022;
-
Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện bao gồm các loại giấy phép sau: Giấy phép sử dụng tần số và sử dụng các loại trang thiết bị vô tuyến điện, giấy phép sử dụng băng tần, giấy phép sử dụng tần số và sử dụng quỹ đạo vệ tinh.
Dẫn chiếu tới quy định tại Điều 27 của Văn bản hợp nhất Luật tần số vô tuyến điện năm 2022 có quy định về các trường hợp miễn giấy phép sử dụng đối với tần số vô tuyến điện. Theo đó, các loại trang thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện bao gồm:
-
Các loại trang thiết bị vô tuyến điện có công suất hạn chế, ít có khả năng gây nhiễu và gây có hại, được liệt kê cụ thể tại Danh mục trang thiết bị được miễn giấy phép sử dụng tần số (phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BTTTT);
-
Các loại trang thiết bị vô tuyến điện được đặt trên tàu biển, được đặt trên tàu bay nước ngoài đi qua vùng lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sẽ được miễn giấy phép sử dụng tần số theo thỏa thuận quốc tế, theo nội dung trong Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Đồng thời cần phải lưu ý, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông là cơ quan có thẩm quyền công bố Danh mục trang thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kĩ thuật và các điều kiện khai thác kèm theo. Tổ chức và cá nhân sản xuất, nhập khẩu các trang thiết bị vô tuyến điện được liệt kê tại Danh mục trang thiết bị được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện cần phải có trách nhiệm và nghĩa vụ công bố, đảm bảo trang thiết bị hoàn toàn phù hợp với điều kiện kĩ thuật và khả năng khai thác trong quá trình đưa trang thiết bị vào lưu thông trên thị trường. Các tổ chức và cá nhân sử dụng trang thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện bắt buộc phải tuân thủ và đáp ứng đầy đủ điều kiện kĩ thuật, khai thác đối với các trang thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số.
Như vậy, thẩm quyền công bố Danh mục trang thiết bị được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện thuộc về Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Thẩm quyền cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
Căn cứ theo quy định tại Thông tư 08/2021/TT-BTTTT, có quy định cụ thể về cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện. Theo đó:
-
Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục tần số vô tuyến điện là cơ quan có thẩm quyền cấp, gia hạn, cấp lại, sửa đổi, bổ sung phải thu hồi đối với giấy phép sử dụng tần số và các trang thiết bị vô tuyến điện tại các đài vô tuyến điện được đặt trên các phương tiện hành nghề đánh cá, các đài truyền thanh không dây, mạng thông tin vô tuyến điện hoạt động nội bộ, trong trường hợp sử dụng các trang thiết bị vô tuyến điện với thời gian dưới 15 năm trong các ngày lễ hội/sự kiện/triển lãm hoặc hỗ trợ;
-
Cục tần số vô tuyến điện trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông là cơ quan có thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi đối với giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện khi thuộc những trường hợp còn lại (tức là những trường hợp không thuộc thẩm quyền của Trung tâm tần số vô tuyến điện).
THAM KHẢO THÊM: