Theo quy định của pháp luật hiện nay, định giá là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ định giá đưa ra mức giá cụ thể cho các loại hàng hóa, dịch vụ. Hiện nay, danh mục hàng hóa dịch vụ do nhà nước định giá đang được thực hiện theo phụ lục 02 ban hành kèm theo Luật giá năm 2023.
Mục lục bài viết
1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá:
Hiện nay, danh mục hàng hóa và dịch vụ do nhà nước định giá đang được thực hiện theo phụ lục số 02 ban hành kèm theo Luật giá năm 2023. Cụ thể như sau:
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Thẩm quyền, hình thức định giá |
1 | Điện (điện bán lẻ, điện bán buôn); các dịch vụ về điện theo quy định của Luật Điện lực bao gồm: Dịch vụ phát điện, dịch vụ truyền tải điện, dịch vụ phụ trợ hệ thống điện, dịch vụ điều độ vận hành hệ thống điện, dịch vụ điều hành giao dịch thị trường điện lực, dịch vụ phân phối điện | Thực hiện theo quy định của pháp luật về điện lực |
2 | Dịch vụ vận chuyển khí thiên nhiên bằng đường ống cho sản xuất điện | Bộ Công Thương định giá cụ thể |
3 | Dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt trên kết cấu hạ tầng đường sắt do nhà nước đầu tư | Bộ Giao thông vận tải định giá tối đa |
4 | Dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh, dịch vụ này do trung ương quản lý | Bộ Giao thông vận tải định giá tối đa |
Dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh, dịch vụ này do địa phương quản lý | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định giá tối đa | |
5 | Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, dịch vụ này do trung ương quản lý | Bộ Giao thông vận tải định khung giá |
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, dịch vụ này do địa phương quản lý | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định khung giá | |
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, dịch vụ này do trung ương quản lý | Bộ Giao thông vận tải định giá tối đa | |
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, dịch vụ này do địa phương quản lý | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định giá tối đa | |
6 | Dịch vụ tại cảng biển | Bộ Giao thông vận tải định khung giá |
Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, dịch vụ này do trung ương quản lý | Bộ Giao thông vận tải định giá tối đa | |
Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định giá tối đa | |
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải | Bộ Giao thông vận tải định giá tối đa | |
7 | Dịch vụ vận chuyển hành khách hàng không nội địa | Bộ Giao thông vận tải định giá tối đa |
Dịch vụ thuê chuyên cơ, chuyên khoang chính thức sử dụng ngân sách nhà nước | Bộ Tài chính định giá tối đa Bộ Giao thông vận tải định giá cụ thể | |
Dịch vụ cho thuê sân đậu tàu bay; Dịch vụ cho thuê quầy làm thủ tục hành khách và loại hình dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý; Dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách lên, dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách xuống máy bay; Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trọn gói tại các cảng hàng không, dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trọn gói tại các cảng hàng không sân bay; Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi; Dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không; Dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp các nguồn nhiên liệu tại cảng hàng không, dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không tại sân bay; Nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không tại cảng hàng không sân bay
| Bộ Giao thông vận tải định khung giá | |
| Dịch vụ cho thuê mặt bằng cảng hàng không, cho thuê mặt bằng sân bay và dịch vụ cơ bản thiết yếu tại cảng hàng không, dịch vụ cơ bản thiết yếu tại sân bay | Bộ Giao thông vận tải định khung giá |
Dịch vụ cất cánh, dịch vụ hạ cánh tàu bay; dịch vụ điều hành bay đi, dịch vụ điều hành bay đến; dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không và dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý; dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay | Bộ Giao thông vận tải định giá cụ thể | |
8 | Dịch vụ kiểm định phương tiện vận tải | Bộ Giao thông vận tải định giá tối đa |
Dịch vụ kiểm định kỹ thuật máy móc, kiểm định thiết bị, kiểm định vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội định khung giá | |
Dịch vụ kiểm định kỹ thuật máy móc, kiểm định kỹ thuật thiết bị, kiểm định kỹ thuật vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp | Bộ Công Thương định khung giá | |
9 | Dịch vụ kết nối viễn thông | Bộ Thông tin và Truyền thông định giá cụ thể |
10 | Dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ viễn thông công ích | Bộ Thông tin và Truyền thông định giá tối đa. |
11 | Tiền bản quyền khi khai thác và sử dụng tác phẩm, sử dụng bản ghi âm, sử dụng bản ghi hình trong trường hợp giới hạn quyền tác giả, giới hạn quyền liên quan theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ | Thực hiện theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ |
Tiền đền bù đối với quyền sử dụng sáng chế được chuyển giao theo quyết định bắt buộc của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp người được chuyển giao quyền sử dụng sáng chế và người nắm độc quyền sử dụng sáng chế không thỏa thuận được | ||
Tiền đền bù đối với quyền sử dụng giống cây trồng được chuyển giao theo quyết định bắt buộc của cơ quan có thẩm quyền | ||
12 | Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý, đặt hàng của cơ quan có thẩm quyền là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tài chính định giá tối đa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn định giá cụ thể |
Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý, đặt hàng của địa phương | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định giá cụ thể | |
13 | Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của cơ quan có thẩm quyền là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tài chính định khung giá Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn định giá cụ thể thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý |
Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, và thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định giá cụ thể | |
14 | Dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán của cơ quan có thẩm quyền là Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam | Bộ Tài chính định khung giá, giá tối đa, giá cụ thể |
15 | Nước sạch | Bộ Tài chính định khung giá Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định giá cụ thể |
16 | Hàng dự trữ quốc gia | Bộ Tài chính định giá mua tối đa, giá bán tối thiểu |
Hàng dự trữ quốc gia thuộc lĩnh vực quốc phòng và an ninh | Bộ Quốc phòng, Bộ Công an định giá để thực hiện mua, bán hàng dự trữ quốc gia thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Dự trữ quốc gia | |
17 | Sản phẩm, và các loại dịch vụ công trong danh mục được cấp có thẩm quyền ban hành, có sử dụng nguồn ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức ở trung ương | Bộ Tài chính định giá tối đa Các cơ quan, tổ chức ở trung ương định giá cụ thể |
Sản phẩm, và các loại dịch vụ công trong danh mục được cấp có thẩm quyền ban hành, có sử dụng nguồn ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức ở địa phương | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định giá cụ thể | |
18 | Dịch vụ khám chữa bệnh thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh. | Thực hiện theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh |
19 | Dịch vụ kiểm dịch y tế, kiểm dịch y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập | Bộ Y tế định giá tối đa Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định giá cụ thể |
Dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại các đơn vị sự nghiệp công lập | Bộ Y tế định giá tối đa Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định giá cụ thể | |
20 | Máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn | Bộ Y tế định giá tối đa |
21 | Dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại: Đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên | Bộ Y tế định giá cụ thể |
22 | Dịch vụ tiêm phòng, dịch vụ tiêu độc, dịch vụ khử trùng cho động vật, dịch vụ chẩn đoán thú y; dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, kiểm nghiệm thuốc dùng cho thực vật | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn định khung giá |
23 | Sách giáo khoa | Bộ Giáo dục và Đào tạo định giá tối đa |
24 | Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục mầm non, tại cơ sở giáo dục phổ thông công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy định của pháp luật về giáo dục | Thực hiện theo quy định của pháp luật về giáo dục |
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục đại học công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy định của pháp luật về giáo dục và pháp luật về giáo dục đại học | Thực hiện theo quy định của pháp luật về giáo dục và pháp luật về giáo dục đại học | |
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp | Thực hiện theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp | |
25 | Dịch vụ môi giới theo hợp đồng môi giới đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài; dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội định giá tối đa |
26 | Nhà ở công vụ | Thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở |
Nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở | ||
Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư đối với nhà chung cư thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn | ||
Nhà ở, và các loại hình dịch vụ khác thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy định của Luật Nhà ở | ||
27 | Hàng hóa, và các loại hình dịch vụ phục vụ nhiệm vụ quốc phòng an ninh thực hiện đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các đơn vị, cho các doanh nghiệp quốc phòng an ninh | Bộ Quốc phòng, Bộ Công an định giá cụ thể theo thẩm quyền |
28 | Dịch vụ đấu giá tài sản mà pháp luật quy định phải bán thông qua đấu giá | Bộ Tư pháp định khung giá |
29 | Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước tính giá theo lộ trình thu của người sử dụng dịch vụ | Các bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định |
30 | Sản phẩm, dịch vụ gia tăng sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu, sử dụng thông tin từ hệ thống thông tin do bộ/ngành quản lý theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân | Bộ, ngành được giao quản lý cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin quyết định giá cụ thể, giá tối đa, khung gia |
31 | Đất thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy định của pháp luật về đất đai | Thực hiện theo quy định của pháp |
32 | Rừng đặc dụng, các loại rừng phòng hộ, các loại rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định khung giá |
33 | Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định giá cụ thể |
34 | Dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng của cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định giá cụ thể |
35 | Dịch vụ ra, dịch vụ vào bến xe ô tô | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định giá tối đa |
36 | Dịch vụ vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt đô thị | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định giá cụ thể |
37 | Dịch vụ thu gom, vận chuyển, và dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định giá cụ thể |
38 | Dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định giá cụ thể |
39 | Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định giá cụ thể |
40 | Dịch vụ thuê công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định giá cụ thể |
41 | Dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định giá tối đa |
42 | Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định giá cụ thể |
2. Tiêu chí đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá:
Pháp luật hiện nay đã quy định cụ thể về tiêu chí đối với hàng hóa, dịch vụ do nhà nước định giá. Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật giá năm 2023, hàng hóa và dịch vụ do nhà nước định giá sẽ cần phải đáp ứng một trong các tiêu chí cơ bản sau đây:
– Hàng hóa và dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật về thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
– Tài nguyên quan trọng theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên;
– Các hàng hóa dự trữ quốc gia, các sản phẩm và dịch vụ công ích, các loại hình dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng nguồn ngân sách nhà nước;
– Hàng hóa và dịch vụ thiết yếu có tính chất độc quyền trong hoạt động mua bán và có tính cạnh tranh trên thị trường, có sức ảnh hưởng đến nền kinh tế xã hội và đời sống cơ bản của người dân, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
3. Thẩm quyền, trách nhiệm định giá đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá:
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 21 của Luật giá năm 2023 có quy định cụ thể về thẩm quyền và trách nhiệm định giá. Cụ thể như sau:
– Thủ tướng chính phủ là chủ thể có thẩm quyền định giá đối với các loại hàng hóa và dịch vụ đặc biệt quan trọng, có sức ảnh hưởng đến nền kinh tế vĩ mô và đời sống của người dân;
– Bộ tài chính là cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá đối với các loại hàng hóa và dịch vụ thuộc lĩnh vực mà mình quản lý, hàng hóa và dịch vụ thuộc nhiều ngành, nhiều lĩnh vực quản lý và ảnh hưởng tới ngân sách nhà nước;
– Bộ và các cơ quan ngang bộ là chủ thể có thẩm quyền định giá đối với các loại hàng hóa và dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi chuyên ngành quản lý theo quy định của pháp luật;
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền định giá đối với các loại hàng hóa và dịch vụ theo thẩm quyền thuộc phạm vi quản lý theo địa bàn.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật Giá 2023.
THAM KHẢO THÊM: