Các công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng sẽ có những quy định riêng về về việc xây dựng, nghiệm thu,.... Vậy, những công trình nào thuộc danh mục công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng. Dưới đây là danh mục công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng mà pháp luật quy định.
Mục lục bài viết
1. Danh mục công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng:
Theo quy định của pháp luật hiện hành, công trình xây dựng nói chung và công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng được hiểu là sản phẩm được xây dựng theo thiết kế, tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước. Mỗi công trình xây dựng nói chung và công trình xây dựng có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng đều có những quy trình quản lý, nghiệm thu khác nhau mà pháp luật quy định.
1.1. Công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng:
Công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng được hiểu là các công trình được đầu tư xây dựng mới và các công trình được cải tạo, sửa chữa làm thay đổi quy mô, công suất, công năng, kết cấu chịu lực chính theo danh mục các công trình có ảnh hưởng đến an toàn, lợi ích của cộng đồng.
Ví dụ: các công trình công cộng, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông, công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn…
1.2. Danh mục công trình ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng:
Danh mục công trình ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng được quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ như sau:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ẢNH HƯỞNG LỚN ĐẾN AN TOÀN, LỢI ÍCH CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mã số | Loại công trình | Cấp công trình | |
I | CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG |
| |
I.1 | Nhà ở | Các tòa nhà chung cư, nhà ở tập thể khác | Cấp III trở lên |
I.2 | Công trình công cộng |
|
|
I.2.1 | Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu |
| Cấp III trở lên |
I.2.2 | Công trình y tế |
| Cấp III trở lên |
I.2.3 | Công trình thể thao | Sân vận động; nhà thi đấu (các môn thể thao); bể bơi; sân thi đấu các môn thể thao có khán đài | Cấp III trở lên |
I.2.4 | Công trình văn hóa | Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường; các công trình di tích; bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày; tượng đài ngoài trời; công trình vui chơi giải trí; công trình văn hóa tập trung đông người và các công trình khác có chức năng tương đương | Cấp III trở lên |
I.2.5 | Công trình thương mại | Trung tâm thương mại, siêu thị | Cấp III trở lên |
Nhà hàng, cửa hàng ăn uống, giải khát và các cơ sở tương tự | Cấp II trở lên | ||
I.2.6 | Công trình dịch vụ | Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; khu nghỉ dưỡng; biệt thự lưu trú; căn hộ lưu trú và các cơ sở tương tự; bưu điện, bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác | Cấp III trở lên |
I.2.7 | Công trình trụ sở, văn phòng làm việc | Các tòa nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc | Cấp III trở lên |
I.2.8 | Các công trình đa năng hoặc hỗn hợp | Các tòa nhà, kết cấu khác sử dụng đa năng hoặc hỗn hợp khác | Cấp III trở lên |
I.2.9 | Công trình phục vụ dân sinh khác | Các tòa nhà hoặc kết cấu khác được xây dựng phục vụ dân sinh | Cấp II trở lên |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP | ||
II.1 | Công trình sản xuất vật liệu, sản phẩm xây dựng |
| Cấp III trở lên |
II.2 | Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo |
| Cấp III trở lên |
II.3 | Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản |
| Cấp III trở lên |
II.4 | Công trình dầu khí |
| Cấp III trở lên |
II.5 | Công trình năng lượng |
| Cấp III trở lên |
II.6 | Công trình hóa chất |
| Cấp III trở lên |
II.7 | Công trình công nghiệp nhẹ |
| Cấp III trở lên |
III | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT | ||
III.1 | Công trình cấp nước |
| Cấp II trở lên |
III.2 | Công trình thoát nước |
| Cấp II trở lên |
III.3 | Công trình xử lý chất thải rắn |
| Cấp II trở lên |
III.4 | Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động | Nhà, trạm viễn thông, cột ăng ten, cột treo cáp | Cấp III trở lên |
III.5 | Nhà tang lễ; cơ sở hỏa táng |
| Cấp II trở lên |
III.6 | Nhà để xe (ngầm và nổi) Cống, bể, hào, hầm tuy nen kỹ thuật |
| Cấp II trở lên |
IV | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG | ||
IV.1 | Đường bộ | Đường ô tô cao tốc | Mọi cấp |
Đường ô tô, đường trong đô thị | Cấp III trở lên | ||
Bến phà | Cấp III trở lên | ||
Bến xe; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông đường bộ; trạm thu phí; trạm dừng nghỉ | Cấp III trở lên | ||
Đường sắt | Đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị (đường sắt trên cao, đường tầu điện ngầm/Metro); đường sắt quốc gia; đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương | Mọi cấp | |
Ga hành khách | Cấp III trở lên | ||
Cầu | Cầu đường bộ, cầu bộ hành, cầu đường sắt, cầu phao | Cấp III trở lên | |
Hầm | Hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ | Cấp III trở lên | |
Hầm tàu điện ngầm (Metro) | Mọi cấp | ||
IV.2 | Công trình đường thủy nội địa | Cảng, bến thủy nội địa (cho hành khách) | Cấp II trở lên |
Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tầu (bao gồm cả phao tiêu, công trình chính trị) | Cấp II trở lên | ||
IV.3 | Công trình hàng hải | Bến/cảng biển, bến phà (cho hành khách) | Cấp III trở lên |
Các công trình hàng hải khác | Cấp II trở lên | ||
IV.4 | Công trình hàng không | Nhà ga hàng không; khu bay (bao gồm cả các công trình bảo đảm hoạt động bay) | Mọi cấp |
IV.5 | Tuyến cáp treo và nhà ga | Để vận chuyển người | Mọi cấp |
Để vận chuyển hàng hóa | Cấp II trở lên | ||
V | CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | ||
V.1 | Công trình thủy lợi | Công trình cấp nước | Cấp II trở lên |
Hồ chứa nước | Cấp III trở lên | ||
Đập ngăn nước và các công trình thủy lợi chịu áp khác | Cấp III trở lên | ||
V.2 | Công trình đê điều |
| Mọi cấp |
2. Quy định của pháp luật về công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng:
Việc khởi công công trình nói chung và khởi công công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng động nói riêng đều phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật như sau:
– Điều kiện 1: trước khi được khởi công xây dựng công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng thì phải có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng.
– Điều kiện 2: Phải có giấy phép xây dựng đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 89 của Luật xây dựng 2014.
– Điều kiện 3: Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục công trình, công trình khởi công đã được phê duyệt và được chủ đầu tư kiểm tra, xác nhận trên bản vẽ theo quy định của pháp luật.
– Điều kiện 4: Phải có hợp đồng thi công xây dựng được ký giữa chủ đầu tư và nhà thầu được lựa chọn theo quy định của pháp luật.
– Điều kiện 5: Khi khởi công xây dựng công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng thì phải được bố trí đủ vốn theo tiến độ xây dựng công trình.
– Điều 6: Có biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng đối với các công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng.
3. Xử lý đối với các công trình hết thời hạn sử dụng theo thiết kế:
– Đối với các công trình đã hết thời hạn sử dụng theo thiết kế thì khi đó, chủ sở hữu công trình hoặc người quản lý sử dụng công trình phải tiến hành xác định thời hạn sử dụng của công trình theo hồ sơ thiết kế xây dựng công trình và quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho công trình theo quy định của pháp luật.
– Ngoài ra, đối với các công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng theo quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng: trong thời hạn tối thiểu 12 tháng trước khi công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng hết thời hạn sử dụng, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định theo quy định của pháp luật về thời điểm hết thời hạn sử dụng công trình và dự kiến phương án xử lý đối với công trình sau khi hết thời hạn sử dụng.
– Việc xác định danh mục các công trình có ảnh hưởng đến an toàn công cộng có vai trò vô cùng quan trọng trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng cũng như phân cấp các loại công trình để dễ dàng, thuận tiện trong công tác quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.