Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Cư trú

Đăng ký tạm trú là gì? Hướng dẫn đăng ký tạm trú tạm vắng?

  • 13/08/202313/08/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    13/08/2023
    Luật Cư trú
    0

    Thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng là một trong những vấn đề được đông đảo người dân quan tâm đến bởi các nhu cầu như học tập, làm việc, công tác nên nhiều người phải di chuyển đến một các khu vực khác nhau sinh sống nhằm đáp ứng thuận tiện, phù hợp với nhu cầu của bản thân.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đăng ký tạm trú là gì?
      • 2 2. Đối tượng phải khai báo tạm vắng:
      • 3 3. Thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng:
      • 4 4. Không khai báo, đăng ký tạm trú sẽ bị xử phạt như thế nào?

      1. Đăng ký tạm trú là gì?

      Để tìm hiểu rõ tạm trú và lưu trú khác nhau như thế nào, đầu tiên cần nắm rõ được khái niệm, cách hiểu về hai vấn đề này. Vậy tạm trú được hiểu như thế nào? Điều 30 Luật Cư trú 2006 có quy định như sau:

      ‘1. Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú cho họ.

      2. Người đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày đến phải đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn.’

      Bên cạnh địa chỉ thường trú, nhiều người còn có nơi đăng ký tạm trú. Theo quy định này, có thể hiểu tạm trú là việc công dân ở lại tại một địa điểm xã, phường, thị trấn ngoài nơi thường trú của mình. Có thể đây là nơi họ sinh sống, làm việc hoặc học tập trong một thời gian nhất định. Công dân phải đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú cho họ.

      Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công dân có quyền tự do cư trú nhưng bất kì sự thay đổi nào về việc cư trú đều phải thực hiện thủ tục đăng ký. Mỗi người chỉ được phép đăng ký thường trú và đăng ký tạm trú tại một nơi. Việc thay đổi đến nơi sinh sống khác với nơi đăng ký thường trú (vì các mục đích khác nhau của cá nhân) đều phải thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng theo đúng quy định của pháp luật.

      Thủ tục đăng ký tạm trú là việc mà công dân phải thực hiện với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được các cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng cũng như cấp sổ tạm trú (Quy định tại Khoản 1 Điều 30 Luật cư trú năm 2006).

      Việc thực hiện thủ tục làm tạm trú tạm vắng của công dân sẽ hỗ trợ Nhà nước trong vấn đề quản lý, góp phần đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội. Không những thế việc đăng ký tạm trú còn giúp đảm bảo quyền lợi của công dân khi thực hiện các giao dịch mua bán nhà, đầu tư bất động sản, đăng ký sở hữu xe máy, xe oto, đăng ký kinh doanh, cho con đi học, vay vốn ngân hàng, huy động vốn… trở nên thuận tiện và dễ dàng hơn.

      Chính vì vậy, mỗi công dân cần nên ý thức rằng việc thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng không chỉ mang ý nghĩa với cơ quan Nhà nước mà còn đóng vai trò không hề nhỏ trong đời sống của công dân.

      Khoản 2 Điều 30 Luật cư trú 2006 có quy định rõ thời hạn đăng ký tạm trú đối với những công dân đang sinh sống, làm việc, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn không thuộc trường hợp đăng ký thường trú tại địa phương đó thì thời hạn đăng ký tạm trú là trong vòng 30 ngày, kể từ ngày đến phải thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp, công dân đó đã đăng ký tạm trú nhưng lại không tiếp tục sinh sống, làm việc, học tập tại nơi đăng ký thì người đó sẽ bị xóa tên khỏi sổ đăng ký tạm trú.

      2. Đối tượng phải khai báo tạm vắng:

      Những người thuộc diện như sau phải đăng ký tạm vắng theo quy định của pháp luật, bao gồm:

      – Bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc được hoãn, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo; người bị phạt cải tạo không giam giữ; người đang bị quản chế; người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ thi hành khi đi khỏi nơi cư trú từ một ngày trở lên có trách nhiệm khai báo tạm vắng.

      – Người trong độ tuổi làm nghĩa vụ quân sự, dự bị động viên đi khỏi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi mình cư trú từ ba tháng trở lên có trách nhiệm khai báo tạm vắng.

      Hồ sơ cần chuẩn bị khi khai báo tạm vắng bao gồm:

      – Chứng minh nhân dân thư;

      – Phiếu khai báo tạm vắng;

      – Sổ hộ khẩu (bản sao);

      3. Thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng:

      Để có thể thực hiện đăng ký tạm trú cần giấy tờ gì? Theo quy định tại Khoản 3 Điều 30 Luật cư trú 81/2006/QH11 để thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú thì người đến đăng ký, trình báo phải chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ cần thiết khi đăng ký tạm trú gồm xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi công dân đã đăng ký thường trú, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở đó, nộp phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, bản khai nhân khẩu, trường hợp chỗ ở là nhà đang thuê, mượn hoặc ở nhờ thì phải được chủ cho thuê, người cho ở nhờ, cho mượn đồng ý bằng văn bản theo quy định của pháp luật.

      Các bước đăng ký tạm trú tạm vắng như sau:

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

      Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:

      + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.

      + Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.

      + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
      Bước 3: Nhận kết quả: Nộp giấy biên nhận.

      + Trường hợp được giải quyết đăng ký tạm trú: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ tạm trú, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).

      + Trường hợp không giải quyết đăng ký tạm trú: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết đăng ký tạm trú và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.

      Thời gian trả kết quả: Theo ngày hẹn trên giấy biên nhận. Thường thì hời gian để công dân được đăng ký tạm trú và cấp sổ tạm trú là không quá 03 ngày làm việc tính từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ.

      Thành phần hồ sơ:

      a) Xuất trình Căn cước công dân.

      b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

      c) Bản khai nhân khẩu (HK01).

      d) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).

      + Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

      Lệ phí đăng ký tạm trú:

      Theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 5 Thông tư 250/2016/TT-BTC) về lệ phí đăng ký tạm trú quy định như sau:

      Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một công dân nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú thì không quá 15.000 đồng / lần đăng ký.

      Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú không quá 20.000 đồng / lần cấp. Riêng việc cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường, số nhà thì không quá 10.000 đồng / lần cấp.

      Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú không quá 8.000 đồng / lần đính chính. Riêng các trường hợp do Nhà nước đính chính địa chỉ, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, thay đổi địa giới hành chính thì không thu phí.

      Miễn lệ phí cho những công dân cần cấp hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể, giấy đăng ký tạm trú có thời hạn khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay đổi mới theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

      4. Không khai báo, đăng ký tạm trú sẽ bị xử phạt như thế nào?

      Tại Điều 8 Nghị Định 167/2013/NĐ-CP có quy định về đăng ký và quản lý cư trú sẽ bị xử phạt hành chính nếu vi phạm các lỗi sau:

      Phạt tiền từ 100.000 – 300.000 đồng khi cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy tắc về đăng ký thường trú, thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng hoặc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.

      Phạt tiền từ 1 triệu – 2 triệu đồng khi cố ý tẩy, xóa, sửa chữa hoặc có hành vi làm sai lệch nội dung của sổ hộ khẩu, sổ tạm trú và giấy tờ khác có liên quan đến cư trú.

      Phạt tiền từ 2 triệu – 4 triệu đồng khi cố ý khai gian, giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được đăng ký tạm trú tạm vắng, đăng ký thường trú, cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú cho người khác đăng ký cư trú vào chỗ ở của mình để vụ lợi hoặc thực tế người đăng ký cư trú không sinh sống tại đó.

      Kết luận: Đăng ký tạm trú tạm vắng là thủ tục diễn ra phổ biến hiện nay, vì vậy việc tìm hiểu các vấn đề pháp lý liên quan là cần thiết. Các chủ thể có liên quan nên lưu ý để làm đúng quy định pháp luật.

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Đăng ký tạm trú

        Đăng ký tạm trú tạm vắng

        Thủ tục đăng ký tạm trú


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Lệ phí đăng ký tạm trú người thuê nhà, thuê trọ bao nhiêu?

        Hiện nay, việc đăng ký tạm trú là bắt buộc đối với những người đi thuê trọ. Vậy lệ phí đăng ký tạm trú người thuê nhà, thuê trọ bao nhiêu? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây: 

        ảnh chủ đề

        Không đăng ký tạm trú, tạm vắng bị xử phạt bao nhiêu tiền?

        Đăng ký tạm trú, tạm vắng là một trong những nghĩa vụ của công dân. Vậy không đăng ký tạm trú, tạm vắng bị xử phạt bao nhiêu tiền? 

        ảnh chủ đề

        Mẫu giấy xác nhận tạm trú của Công an xã, phường mới nhất

        Giấy xác nhận tạm trú của Công an xã, phường là một loại giấy tờ do cơ quan Công an xã, phường cấp để xác nhận bạn đang tạm trú tại địa chỉ nào đó trong thời gian nhất định. Dưới đây là Mẫu giấy xác nhận tạm trú của Công an xã, phường mới nhất

        ảnh chủ đề

        Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú để đi học mới nhất năm 2023

        Hiện nay, số lượng người dân từ các tỉnh thành đổ về các thành phố lớn để lao động, học tập ngày càng nhiều. Để đảm bảo hoạt động quản lý dân cư được diễn ra chuẩn chỉnh, Nhà nước đã đưa ra những quy định bắt buộc về việc đăng ký tạm trú. Bài viết dưới đây sẽ phân tích về mẫu đơn xin xác nhận tạm trú để đi học.

        ảnh chủ đề

        Phân biệt giữa giấy xác nhận đăng ký tạm trú và sổ tạm trú

        Phân biệt giữa giấy xác nhận đăng ký tạm trú và sổ tạm trú? Những điểm giống và khác nhau, so sánh giữa giấy xác nhận đăng ký tạm trú và sổ tạm trú?

        ảnh chủ đề

        Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký tạm trú online tại Đà Nẵng 

        Đăng ký tạm trú là việc bắt buộc mà công dân phải làm khi chuyển từ nơi thường trú tới địa điểm khác. Để giúp việc đăng ký tạm trú diễn ra dễ dàng hơn, Nhà nước đã cho phép người dân được đăng ký tạm online. Bài viết dưới đây sẽ phân tích, hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký tạm trú online tại Đà Nẵng.

        ảnh chủ đề

        Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký tạm trú online tại TPHCM

        Hầu hết các lĩnh vực trong đời sống xã hội đều được số hóa, bao gồm cả việc đăng ký tạm trú. Hiện nay, việc đăng ký tạm trú online được được áp dụng rộng rãi đến mọi người dân. Bài viết dưới đây sẽ phân tích, hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký tạm trú online tại thành phố Hồ Chí Minh.

        ảnh chủ đề

        Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký tạm trú online tại Hà Nội

        Xã hội ngày càng phát triển, khoa học công nghệ được áp dụng vào mọi lĩnh vực trong đời sống xã hội của mỗi người dân, bao gồm việc quản lý các thủ tục hành chính. Bài viết dưới đây sẽ phân tích, hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký tạm trú online tại Hà Nội. 

        ảnh chủ đề

        Mức lệ phí đăng ký tạm trú tạm vắng hết bao nhiêu tiền?

        Khi đến một nơi ở mới không phải nơi bạn có hộ khẩu thường trú thì theo quy định của pháp luật bạn phải tiến hành đăng ký tạm trú. Vậy, Làm tạm trú tạm vắng hết bao nhiêu tiền? Phí đăng ký tạm trú?

        ảnh chủ đề

        Thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ, người thuê nhà

        Tạm trú là gì? Thuê nhà có cần đăng ký tạm trú không? Thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê trọ, thuê nhà? Không đăng ký tạm trú có sao không?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|93737|
        "