Hộ kinh doanh cá thể là gì? Hộ kinh doanh cá thể được dịch với tên tiếng Anh là gì? Đăng ký hộ kinh doanh cá thể ở đâu? Hồ sơ và thủ tục cần gì?
Ở Việt Nam, thì một trong những hình thức kinh doanh đơn giản và phổ biến nhất bên cạnh các loại hình doanh nghiệp thì không thể nào không kể đến đó chính là hộ kinh doanh cá thể. Quy mô kinh doanh nhỏ lẻ, độc lập, thường xuyên được xấc định là hình thức kinh doanh phù hợp với mô hính kinh doanh cá thể này. Vậy hộ kinh doanh cá thể là gì? Đăng ký hộ kinh doanh cá thể ở đâu? Hồ sơ và thủ tục cần gì? Hãy tìm hiểu nội dung này trong bai viết dưới đây:
Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7: 1900.6568
Cơ sở pháp lý:
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
Mục lục bài viết
1. Hộ kinh doanh cá thể là gì?
Tuy rằng trong Luật Doanh nghiệp 2020 không nêu rõ khái niệm về “Hộ kinh doanh” nhưng theo Khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.”
Một thuật ngữ được dùng trong hoạt động cung ứng vốn tín dụng cho hộ gia đình để làm kinh tế chung của cả hộ, dưới góc độ Ngân hàng đó chính là “hộ sản xuất kinh doanh”.
Để đủ điều kiện đăng ký
– Một là cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình được xác định không thuộc người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
– Hai là cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình được xác định không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
– Cuối cùng là cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình được xác định không thuộc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
Từ những nội dung vừa được tác giả nêu ra ở trên thì có thể hiểu được hộ kinh doanh cá thể bao gồm các đặc điểm sau:
– Một là, trong hộ kinh doanh cá thể chỉ được có tối đa số lượng thành viên không được quá 10 người. Do đó, hộ kinh doanh cá thể sẽ phải thực hiện hoạt động đăng ký để thành lập doanh nghiệp khi hộ kinh doanh cá thể có trên 10 thành viên.
– Hai là, tư cách pháp nhân không được quy định cho hộ kinh doanh cá thể, do đó, hộ kinh doanh này sẽ phải tự chịu trách nhiệm hoàn toàn về các hoạt động của mình. Đồng thời pháp luật cũng có quy định hộ kinh doanh cá thể không được quyền phát hành chứng khoán. Bởi những đặc điểm đó mà hộ kinh doanh cá thể có thể xem đây là loại hình kinh tế đơn giản.
– Ba là, tuy rằng được gọi là hộ kinh doanh cá thể nhưng lại do một Cá Nhân Kinh Doanh hoặc một hộ gia đình làm chủ. Vốn kinh doanh ban đầu của hộ kinh doanh cá thể cũng là vốn của một cá nhân hoặc vốn của hộ gia đình.
2. Hộ kinh doanh cá thể được dịch với tên tiếng Anh là gì?
Hộ kinh doanh cá thể được dịch với tên tiếng Anh là: Individual business households.
3. Đăng ký hộ kinh doanh cá thể ở đâu?
Hộ kinh doanh cá thể theo như quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành thì sẽ thực hiện việc đăng ký hộ kinh doanh ở các địa điểm như sau:
Trên cơ sở quy định khoản 1 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.
Cũng dựa trên cơ sở quy định tại Điều 14 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cơ quan đăng ký kinh doanh được quy định như sau:
“1. Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), bao gồm:
a) Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là Phòng Đăng ký kinh doanh).
Phòng Đăng ký kinh doanh có thể tổ chức các điểm để tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Đăng ký kinh doanh tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh;
b) Ở cấp huyện: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi chung là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)”
Như vậy, từ quy định vừa được nêu ra ở trên có thể thấy rằng cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đucợ quy định ở đây đó chính là Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện. Tuy nhiên, hiện nay với cơ chế “một cửa” mà pháp luật quy định thì thủ tục đăng ký kinh doanh không phải nộp trực tiếp lên Phòng Tài – Kế hoạch mà nộp qua Bộ phận hành chính công (Bộ phận một cửa) của UBND cấp huyện. Do đó, hồ sơ sẽ được chuyển từ Bộ phận hành chính công đến cơ quan chuyên môn là Phòng Tài chính – Kế hoạch để giải quyết.
4. Hồ sơ và thủ tục cần gì?
Trên cơ sở quy định tại Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ và thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể bao gồm các loại giấy tờ và thủ tục như sau:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn.
Trên cơ sở quy định của Luật Doanh nghiệp nam 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì hộ kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện khi đăng ký thành lập hộ kinh doanh hoặc đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký. Trong đó, hồ sơ sẽ bao gồm các giấy tờ sau:
–
– Danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh.
– Bản sao Giấy chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình.
– Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
– Đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình.
– Đối với những ngành, nghề phải có vốn pháp định thì phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
– Trường hợp thuê, mượn địa điểm kinh doanh thì xuất trình thêm Giấy thoả thuận thuê, mượn hoặc hợp đồng thuê, mượn mặt bằng kinh doanh đã được công chứng hoặc chứng thực.
– Trường hợp giấy thỏa thuận thuê, mượn hoặc hợp đồng thuê, mượn mặt bằng không công chứng hoặc chứng thực thì xuất trình giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và nhà ở gắn liền với đất của bên cho thuê, mượn mặt bằng.
Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc văn phòng UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và chuyển sang Bộ phận đăng ký kinh doanh thuộc Phòng Tài chính kế hoạch.
Bước 3: Chuyên viên theo dõi kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế (nếu thuộc ngành nghề cần kiểm tra theo qui định). Yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy đủ hợp lệ.
Bước 4: Chuyên viên xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo phòng ký chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện ký và chuyển Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để trả cho hộ kinh doanh.
Thời hạn: 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
Nếu sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh được quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trong đó không có quy định nào nêu rõ thủ tục này phải được đăng ký trực tuyến qua mạng.
Tuy nhiên hiện nay, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh tại các tỉnh, thành lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bắt buộc phải đăng ký trực tuyến. Theo đó, đăng ký hộ kinh doanh qua mạng sẽ được thực hiện tại Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh/thành phố nơi hộ kinh doanh đặt cơ sở chính.
Như vậy, có thể thấy rằng nếu cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu và mong muốn thành lập hộ kinh doanh cá thể thì cần phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ như tác giả đã nêu ra ở bước 1 và theo như quy định tại Khoản 2 Điều 87 Nghị định này. Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thì thực hiện theo các bước nêu trên để việc thành lập hộ kinh doanh cá thể được diễn ra một cách thuận tiện, nhanh chóng và đạt được kết quả như mong muốn.