Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Đất đai

Đăng ký đất đai là gì? Quy định về đăng ký đất đai theo Luật đất đai 2013

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Để đảm bảo quyền lợi cho người sử dụng đất thì việc đăng ký đất đai là thủ tục cần thiết. Vậy đăng ký đất đai là gì? Quy định về đăng ký đất đai theo Luật đất đai hiện hành như thế nào? Cùng tìm hiểu bài viết dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đăng ký đất đai là gì?
      • 2 2. Quy định lại thuật ngữ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất:
      • 3 3. Tính bắt buộc thực hiện đăng ký:
      • 4 4. Bổ sung các quy định về hình thức đăng ký điện tử:
      • 5 5. Bổ sung các trường hợp đăng ký biến động:
      • 6 6. Bổ sung quy định xác định kết quả đăng ký:
      • 7 7. Bổ sung quy định thời hạn bắt buộc phải đăng ký với người sử dụng đất:

      1. Đăng ký đất đai là gì?

      Theo Khoản 15  Điều 3 Luật Đất đai năm 2013,

      “Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính”.

      Đây là một nội dung có nhiều quy định sửa đổi, bổ sung mới trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai và bảo đảm quyền và lợi ích cho người sử dụng đất; một số nội dung sửa đổi, bổ sung mới cụ thể:

      2. Quy định lại thuật ngữ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất:

      – Về phạm vi đăng ký: Việc đăng ký thực hiện đối với mọi trường hợp sử dụng đất (kể cả các trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận) hay các trường hợp được giao quản lý đất và tài sản gắn liền với đất.

      – Về mục đích đăng ký: Việc đăng ký nhằm “ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính” chứ không phải bó hẹp trong mục đích “ghi nhận quyền sử dụng đất hợp pháp nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất” như Luật Đất đai năm 2013. Do trước đây chỉ khi có đầy đủ giấy tờ về quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất mới đăng ký và việc thực hiện đăng ký cũng chưa đầy đủ, dẫn đến tình trạng lỏng lẻo trong quản lý đất đai nhất là tình trạng giao dịch, chuyển nhượng không theo quy định.

      3. Tính bắt buộc thực hiện đăng ký:

      – Đăng ký đất đai: Luật Đất đai năm 2013 quy định đăng ký đất đai là bắt buộ; cụ thể là bắt buộc với mọi đối tượng sử dụng đất tại Điều 5 hay được giao đất để quản lý tại Điều 8. Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu. (Khoản 1 điều 95). Riêng đối với việc đăng ký tài sản gắn liền với đất thì thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.

      4. Bổ sung các quy định về hình thức đăng ký điện tử:

      Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện tại tổ chức đăng ký đất đai thuộc cơ quan quản lý đất đai, bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.

      Xem thêm:  Hợp đồng đất đai là gì? Đặc điểm và nội dung hợp đồng đất đai?

      Hồ sơ địa chính bao gồm các tài liệu dạng giấy hoặc dạng số thể hiện thông tin chi tiết về từng thửa đất, người được giao quản lý đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, các quyền và thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

      5. Bổ sung các trường hợp đăng ký biến động:

      Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện tại  tổ chức đăng ký đất đai thuộc cơ quan quản lý đất đai.(Khoản 3 và 4, Điều 95).

      –  Đăng ký lần đầu được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

      + Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng;

      +Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;

      + Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;

      + Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký.

      – Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:

      + Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

      + Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;

      + Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;

      + Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;

      + Chuyển mục đích sử dụng đất;

      + Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;

      + Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.

      + Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;

      + Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;

      + Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;

      Xem thêm:  Xác định công chức, viên chức làm việc trong văn phòng đăng ký đất đai

      + Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề

      + Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.

      (Lưu ý đối với quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề quy định tại Điều 171: Quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề bao gồm quyền về lối đi; cấp, thoát nước; tưới nước, tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga; đường dây tải điện, thông tin liên lạc và các nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý trên thửa đất liền kề).

      6. Bổ sung quy định xác định kết quả đăng ký:

      Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã kê khai đăng ký được ghi vào sổ địa chính, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nếu có nhu cầu và có đủ điều kiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; trường hợp đăng ký biến động đất đai thì người sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp.

      Trường hợp đăng ký lần đầu mà không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất được tạm thời sử dụng đất cho đến khi Nhà nước có quyết định xử lý theo quy định của Chính phủ.

      7. Bổ sung quy định thời hạn bắt buộc phải đăng ký với người sử dụng đất:

      – Thời hạn phải đăng ký áp dụng đối với các trường hợp: cho thuê, thế chấp, chuyển quyền; đổi tên; chia tách quyền; xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;

      – Thời hạn phải đăng ký là: 30 ngày (kể từ ngày biến động); trường hợp thừa kế thì tính từ ngày phân chia xong di sản thừa kế.

      7. Bổ sung quy định thời điểm hiệu lực của việc đăng ký thời điểm có hiệu lực là kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính. (Khoản 7 Điều 95).

      Việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính. Quy định này là cơ sở để: xác định quyền lợi và nghĩa vụ của người đăng ký.

      TƯ VẤN TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ

      Tóm tắt câu hỏi:

      Chào luật sư!

      Hiện nay Luật Đất đai năm 2013 đã có hiệu lực được một thời gian, tuy nhiên, trong quá trình thực hiện quy định của Luật đất đai tôi có một số vướng mắc như sau:

      Ngày 20/3/2020 tôi có làm thủ tục chuyển nhượng đất đai, tuy nhiên, vào thời điểm đó thì dịch bệnh covid 19 diễn ra và thực hiện theo chỉ thị số 16 của Thủ tướng Chính phủ về giãn cách xã hội nên tôi không thực hiện được thủ tục sang tên chuyển nhượng mặc dù tôi đã thực hiện được thủ tục cong chứng hợp đồng chuyển nhượng đất. Nhưng hết thời gian cách ly là hết ngày 22/04 thì tôi lên phòng Tài nguyên môi trường để làm thủ tục sang tên thì được cán bộ tiếp nhận hồ sơ báo là hồ sơ của tôi bị quá hạn nên có thể sẽ bị xử phạt hành chính. Vậy trong trường hợp này cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Phòng Tài nguyên Môi trường nói như vậy có đúng không? Mong luật sư và chuyên viên tư vấn tại công ty LUẬT DƯƠNG GIA có thể giải thích giúp tôi được không? Tôi xin cảm ơn!

      Xem thêm:  Văn phòng đăng ký đất đai làm mất bìa đỏ khách hàng

      Luật sư tư vấn:

      The quy định tại điểm a Khoản 4 Điều 95 Luật đất đai 2013

      “a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;”

      Thì tình huống của anh là đăng ký biến động đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận. Theo quy định tại Khoản 6 Điều 95 Luật đất đai 2013 thì trường hợp của anh phải đăng kí trong vòng 30 ngày kể từ ngày  có biến động. 

      “Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, h, i, k và l khoản 4 Điều này thì trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế”

      Và theo quy định tại  điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị định 91/2019 thì:

      “2. Trường hợp không thực hiện đăng ký biến động đất đai theo quy định tại các điểm a, b, h, i, k và 1 khoản 4 Điều 95 của Luật đất đai tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

      a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu trong thời gian 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn quy định tại khoản 6 Điều 95 của Luật đất đai mà không thực hiện đăng ký biến động;

      …”

      Nếu trong trường hợp anh không thực hiện việc đăng ký biến động trong thời gian 30 ngày sẽ sị xử phạt theo mức từ 1.000.00 đồng đến 3.000.000 đồng. Tuy nhiên anh không đề cập rõ là nơi anh làm thủ tục chuyển nhượng là khu vực nông thôn hay đô thị, nếu tại khu vực đô thị thì mức xử phạt sẽ gấp hai lần mức xử phạt tại khoản 2 Điều 17 (quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định 91/2019/NĐ-CP)

      Tuy nhiên, theo như anh trình bày thì vì lý do khách quan là dịch bệnh Covid 19 nên anh không thể đi làm hồ sơ được như vậy nên trong trường hợp này anh cần trình bày rõ với cán bộ tiếp nhận hồ sơ để được hỗ trợ.

      Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:

      Luật đất đai 2013

      Nghị định 43/2014/NĐ-CP Nghị định Quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đất đai

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Đăng ký đất đai là gì? Quy định về đăng ký đất đai theo Luật đất đai 2013 thuộc chủ đề Văn phòng đăng ký đất đai, thư mục Đất đai. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hợp đồng đất đai là gì? Đặc điểm và nội dung hợp đồng đất đai?

      Như chúng ta đã biết hiện nay có rất nhiều loại hợp đồng khác nhau, hầu hết trên tất cả các lĩnh vực đều sử dụng tới hợp đồng, vì hợp đồng được xem là căn cứ để hai bên xác lập và thỏa thuận với nhau thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với bên kia. Vậy hợp đồng đất đai là gì?

      ảnh chủ đề

      Văn phòng đăng ký đất đai là gì? Vị trí, chức năng và quyền hạn?

      Đất đai là một loại tài sản đặc biệt và có giá trị lớn. Vì vậy, việc đăng ký biến động, chuyển nhượng, tặng cho… đều được pháp luật quy định trình tự, hồ sơ, thủ tục rất chặt chẽ. Theo đó, cơ quan có chức năng thực hiện đăng ký đất đai và tài sản khác gắn liền là văn phòng đăng ký đất đai.

      ảnh chủ đề

      Giám đốc văn phòng đăng ký đất đai có phải là công chức không?

      Giám đốc văn phòng đăng ký đất đai có phải là công chức không? Công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập.

      ảnh chủ đề

      Xác định công chức, viên chức làm việc trong văn phòng đăng ký đất đai

      Xác định công chức, viên chức làm việc trong văn phòng đăng ký đất đai. Chuyển công chức cấp xã lên cấp huyện.

      ảnh chủ đề

      Văn phòng đăng ký đất đai làm mất bìa đỏ khách hàng

      Văn phòng đăng ký đất đai làm mất bìa đỏ khách hàng. Thẩm quyền cấp lại sổ đỏ bị mất.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      • TON, TIN là gì? Mục đích sử dụng đất tôn giáo, tín ngưỡng?
      • SON, MNC là đất gì? Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hợp đồng đất đai là gì? Đặc điểm và nội dung hợp đồng đất đai?

      Như chúng ta đã biết hiện nay có rất nhiều loại hợp đồng khác nhau, hầu hết trên tất cả các lĩnh vực đều sử dụng tới hợp đồng, vì hợp đồng được xem là căn cứ để hai bên xác lập và thỏa thuận với nhau thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với bên kia. Vậy hợp đồng đất đai là gì?

      ảnh chủ đề

      Văn phòng đăng ký đất đai là gì? Vị trí, chức năng và quyền hạn?

      Đất đai là một loại tài sản đặc biệt và có giá trị lớn. Vì vậy, việc đăng ký biến động, chuyển nhượng, tặng cho… đều được pháp luật quy định trình tự, hồ sơ, thủ tục rất chặt chẽ. Theo đó, cơ quan có chức năng thực hiện đăng ký đất đai và tài sản khác gắn liền là văn phòng đăng ký đất đai.

      ảnh chủ đề

      Giám đốc văn phòng đăng ký đất đai có phải là công chức không?

      Giám đốc văn phòng đăng ký đất đai có phải là công chức không? Công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập.

      ảnh chủ đề

      Xác định công chức, viên chức làm việc trong văn phòng đăng ký đất đai

      Xác định công chức, viên chức làm việc trong văn phòng đăng ký đất đai. Chuyển công chức cấp xã lên cấp huyện.

      ảnh chủ đề

      Văn phòng đăng ký đất đai làm mất bìa đỏ khách hàng

      Văn phòng đăng ký đất đai làm mất bìa đỏ khách hàng. Thẩm quyền cấp lại sổ đỏ bị mất.

      Xem thêm

      Tags:

      Văn phòng đăng ký đất đai


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hợp đồng đất đai là gì? Đặc điểm và nội dung hợp đồng đất đai?

      Như chúng ta đã biết hiện nay có rất nhiều loại hợp đồng khác nhau, hầu hết trên tất cả các lĩnh vực đều sử dụng tới hợp đồng, vì hợp đồng được xem là căn cứ để hai bên xác lập và thỏa thuận với nhau thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với bên kia. Vậy hợp đồng đất đai là gì?

      ảnh chủ đề

      Văn phòng đăng ký đất đai là gì? Vị trí, chức năng và quyền hạn?

      Đất đai là một loại tài sản đặc biệt và có giá trị lớn. Vì vậy, việc đăng ký biến động, chuyển nhượng, tặng cho… đều được pháp luật quy định trình tự, hồ sơ, thủ tục rất chặt chẽ. Theo đó, cơ quan có chức năng thực hiện đăng ký đất đai và tài sản khác gắn liền là văn phòng đăng ký đất đai.

      ảnh chủ đề

      Giám đốc văn phòng đăng ký đất đai có phải là công chức không?

      Giám đốc văn phòng đăng ký đất đai có phải là công chức không? Công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập.

      ảnh chủ đề

      Xác định công chức, viên chức làm việc trong văn phòng đăng ký đất đai

      Xác định công chức, viên chức làm việc trong văn phòng đăng ký đất đai. Chuyển công chức cấp xã lên cấp huyện.

      ảnh chủ đề

      Văn phòng đăng ký đất đai làm mất bìa đỏ khách hàng

      Văn phòng đăng ký đất đai làm mất bìa đỏ khách hàng. Thẩm quyền cấp lại sổ đỏ bị mất.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ