Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Đất đai » Đăng ký biến động đất đai phải nộp những loại thuế, phí nào?

Luật Đất đai

Đăng ký biến động đất đai phải nộp những loại thuế, phí nào?

  • 24/01/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    24/01/2023
    Luật Đất đai
    0

    Đăng ký biến động đất đai là hoạt động mang tính chất phổ biến, bắt buộc mà người dân thường tiến hành thực hiện trong quá trình sử dụng đất. Vậy đăng ký biến động đất đai phải nộp những loại thuế, phí nào?

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Khi nào cần đăng ký biến động đất đai?
    • 2 2. Ý nghĩa của việc đăng ký biến động đất đai:
    • 3 3. Thủ tục đăng ký biến động đất đai:
    • 4 4. Đăng ký biến động đất đai phải nộp những loại thuế, phí nào?
    • 5 5. Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân:

    1. Khi nào cần đăng ký biến động đất đai?

    Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất là việc thực hiện thủ tục để ghi nhận sự thay đổi về một hoặc một số thông tin đã đăng ký vào hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật. Đây là hoạt động có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với quá trình quản lý đất đai của cơ quan Nhà nước và sử dụng đất của người dân

    Các trường hợp phải đăng ký biến động đất đai theo quy định của pháp luật:

    – Theo quy định tại khoản 4, điều 95 Luật đất đai 2013, với các trường hợp cụ thể sau đây, người sử dụng đất phải tiến hành đăng ký biến động đất đai. Đó là:

    + Trường hợp 1: Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

    + Trường hợp 2: Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;

    + Trường hợp 3: Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;

    + Trường hợp 4: Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;

    + Trường hợp 5: Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;

    + Trường hợp 6: Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề.

    Các trường hợp trên đây đều thể hiện sự thay đổi rõ ràng về những thông tin cụ thể nhất trong quá trình sử dụng đất đai. Do đó, trong các trường hợp này, việc đăng ký biến động đất đai là vô cùng cần thiết. Nếu không đăng ký biến động đất đai, sự thay đổi liên quan đến vấn đề sử dụng đất sẽ không được Nhà nước công nhận. Nếu phát sinh mâu thuẫn, tranh chấp, quyền lợi của người dân cũng không được đảm bảo. 

    – Khoản 6, Điều 95 Luật đất đai 2013 cũng quy định rõ, đối với các trường hợp cụ thể nêu trên,  trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế.

    2. Ý nghĩa của việc đăng ký biến động đất đai:

    Đăng ký biến động đất đai có vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng.

    – Đăng ký biến động là cách thức để người dân cập nhập, thay đổi nội dung của giấy đăng ký chứng nhận quyền sử dụng đất. Đồng thời, nó giúp những thay đổi về thông tin đất đai của người dân được Nhà nước công nhận.

    – Đăng ký biến động đất đai giúp cơ quan Nhà nước cập nhật được những thông tin về biến động đất đai của người dân. Từ đó, giúp công tác quản lý Nhà nước đạt hiệu quả tốt nhất. Khi mà mọi thông tin về sự thay đổi đất đai được cập nhập lên, Nhà nước sẽ nắm bắt tình hình quản lý đất đai. Nếu có trường hợp sai phạm xảy ra, Nhà nước sẽ đưa ra những biện pháp xử lý kịp thời và phù hợp nhất.

    – Đăng ký biến động đất đai giúp hoạt động sử dụng đất của người dân, hoạt động quản lý đất đai của cơ quan chức năng có thẩm quyền đạt được kết quả tốt nhất. Theo đó, quyền và lợi ích của các bên đều được đảm bảo.

    3. Thủ tục đăng ký biến động đất đai:

    Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai.

    Người sử dụng đất có nhu cầu đăng ký biến động đất đai sẽ nộp hồ sơ đăng ký biến động tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng UBND quận, huyện.

    Bước 2: Thụ lý hồ sơ.

    Cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ tiến hành thụ lý hồ sơ đăng ký biến động đất đai mà người dân nộp lên. Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan chức năng sẽ tiến hành giải quyết các bước tiếp theo theo quy định của pháp luật.

    Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ, cơ quan chức năng sẽ phải thực hiện thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định trong thời hạn 3 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ)..

    Bước 3: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai.

    Bước 4: Kiểm tra, giải quyết hồ sơ:

    Nếu người đăng ký đất đai đảm bảo đầy đủ các điều kiện liên quan đến hồ sơ thụ lý, cơ quan Nhà nước sẽ thực hiện các công việc liên quan sau đây: 

    – Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất.

    – Gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng trong trường hợp đăng ký thay đổi diện tích công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng.

    – Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

    – Xác nhận thay đổi biến động đất đai vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

    – Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

    Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.

    Như vậy, khi đăng ký biến động đất đai, cá nhân, tổ chức phải tuân thủ đúng, đầy đủ các quy trình, thủ tục nêu trên theo quy định của pháp luật. Việc tuân thủ các quy trình, thủ tục này giúp hoạt động đăng ký biến động đất đai diễn ra một cách cụ thể, rõ ràng. Hơn hết, nó giúp hoạt động đăng ký biến động đất đai của cơ quan chức năng có thẩm quyền đạt được hiệu quả tối ưu nhất.

    4. Đăng ký biến động đất đai phải nộp những loại thuế, phí nào?

    Theo quy định tại khoản 4 Điều 95 Luật đất đai 2013, với những trường hợp liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bao gồm chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, góp vốn); thay đổi mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất; thay đổi tài sản gắn liền với đất; thực hiện chia tách giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,…. thì người dân sẽ phải đăng ký biến động đất đai. Như vậy, với mỗi trường hợp đăng ký biến động đất đai khác nhau sẽ có mức thuế, phí tương ứng. Tức, thuế, phí biến động đăng ký đất đai có sự linh hoạt đối với từng hình thức biến động, chứ không có sự thống nhất chung một mức phí, thuế nhất định.

    Tuy nhiên, xét về cơ bản, việc đăng ký biến động đất đai sẽ phải đảm bảo những khoản chi phí cụ thể như sau:

    – Thứ nhất, người đăng ký biến động đất đai sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Theo đó, thuế thu nhập cá nhân mà người dân phải nộp sẽ là 2% tính theo khoản thu nhập của cá nhân có được. 

    – Thứ hai, khi đăng ký biến động đất đai, chủ thể đăng ký biến động sẽ phải nộp lệ phí trước bạ. Lệ phí trước bạ là 0,5% được tính dựa trên so sánh giữa giá bán ghi trên hợp đồng với giá của nhà nước quy định tính theo giá đất cụ thể của bảng giá đất. Theo đó, giá nào cao hơn thì sẽ áp giá đó để tính lệ phí trước bạ.

    – Thứ ba, người dân phải thực hiện thanh toán các khoản chi phí phát sinh liên quan khác liên quan đến quá trình đăng ký biến động đất đai như: Phí công chứng, phí thẩm định hồ sơ, phí địa chính đo đạc, phí làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngay sau khi đăng ký biến động đất đai.

    5. Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân:

    Theo quy định tại Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân, công dân được miễn thuế thu nhập cá nhân trong các trường hợp sau đây:

    – Trong trường hợp thực hiện chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

    – Trường hợp chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

    – Công dân được miễn thuế thu nhập cá nhân khi khoản thu nhập đó có được từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.

      – Trong trường hợp nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

    – Đối với nguồn thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường, công dân cũng không phải đóng thuế thu nhập cá nhân.

    – Nguồn thu nhập có được từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất thì cũng không phải đóng thuế thu nhập cá nhân. 

    – Với các khoản thu nhập khác như: Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; Thu nhập từ kiều hối;  Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật; Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả; Thu nhập từ học bổng, công dân cũng không phải đóng thuế thu nhập cá nhân.

    Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: Luật Đất đai năm 2013; Thuế thu nhập cá nhân 2007.

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Đăng ký biến động đất đai


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục đăng ký biến động đất đai mới nhất

    Đăng ký biến động đất đai có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý đất đai. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn hồ sơ, thủ tục đăng ký biến động đất đai mới nhất.

    Mức xử phạt khi không đăng ký biến động đất đai mới nhất

    Đăng ký biến động đất đai là một trong những công việc quan trọng mà người dân cần thực hiện khi có sự thay đổi, xê dịch về đất đai. Đây là công việc mang tính chất bắt buộc mà hầu hết người sử dụng đất phải tiến hành thực hiện. Vậy mức xử phạt khi không đăng ký biến động đất đai như thế nào?

    Thay đổi thông tin trên sổ đỏ: Hồ sơ thủ tục? Mất bao nhiêu lâu?

    Thông tin trên sổ đỏ? Các trường hợp thay đổi thông tin trên sổ đỏ? Hồ sơ thay đổi thông tin trên sổ đỏ? Thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ? Thời hạn giải quyết thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ?

    Mẫu đơn yêu cầu dừng tất cả các hoạt động đăng ký biến động đất đai chi tiết nhất

    Đơn yêu cầu dừng tất cả các hoạt động đăng ký biến động đất đai là gì? Mẫu đơn yêu cầu dừng tất cả các hoạt động đăng ký biến động đất đai? Hướng dẫn soạn thảo đơn yêu cầu dừng tất cả các hoạt động đăng ký biến động đất đai chi tiết nhất?

    Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai (09/ĐK) mới nhất năm 2023

    Đất đai có nhiều biến động do người sử dụng đất có những mục đích sử dụng đối với đất khác nhau như chuyển mục đích sử dụng đất, đổi tên người sử dụng đất…Khi có những biến động về đất đai thì người sử dụng đất cần phải làm đơn đăng ký biến động đất đai.

    Thủ tục đăng ký biến động đất đai khi chuyển từ đất ở sang đất dịch vụ?

    Thủ tục đăng ký biến động đất đai khi chuyển từ đất ở sang đất dịch vụ? Mua bán nhà đất xong không đăng ký biến động có bị phạt không? Các trường hợp mục đích sử dụng đất không phải xin phép.

    Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất mới nhất

    Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất mới nhất. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền và thời hạn thực hiện đăng ký biến động đất đai theo pháp luật hiện hành.

    Hướng dẫn chi tiết cách ghi đơn đăng ký biến động đất đai

    Để đăng ký biến động đất đai, người có nhu cầu phải làm đơn xin đăng ký biến động đất đai. Vậy cách ghi đơn đăng ký biến động đất đai thế nào? Hướng dẫn chi tiết cách ghi đơn đăng ký biến động đất đai.

    Các trường hợp phải đăng ký biến động đất đai

    Các trường hợp phải đăng ký biến động đất đai. Hồ sơ đăng ký biến động đất đai.

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ