Hiện nay, thực tế trong phạm vi nước ngoài hay kể cả trong nước ta đã xuất hiện việc tranh chấp quyền sở hữu đối với nhân vật hoạt hình, nhân vật hư cấu do mình sáng tạo ra. Vậy quy định về đăng ký bảo hộ bản quyền nhân vật hoạt hình, nhân vật hư cấu ra sao?
Mục lục bài viết
1. Nhân vật hoạt hình, nhân vật hư cấu có được đăng ký bảo hộ bản quyền không?
Nhân vật hoạt hình, nhân vật hư cấu được hiểu là những sản phẩm được sáng táo và thể hiện dưới nhiều dạng thức như trong truyện tranh, các tác phẩm hay phim hoạt hình,… Theo quy định tại Điều 14
Thứ nhất, các tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học:
– Các bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác.
– Các tác phẩm báo chí.
– Tác phẩm âm nhạc.
– Tác phẩm sân khấu.
– Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác.
– Tác phẩm điện ảnh (các tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự).
– Tác phẩm nhiếp ảnh.
– Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng.
– Tác phẩm kiến trúc.
– Tác phẩm nhiếp ảnh.
– Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian.
– Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.
– Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến trúc, công trình khoa học.
Thứ hai, các tác phẩm phái sinh: điều kiện để được bảo hộ tác phẩm phái sinh phải đảm bảo không gây phương hại đến quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh.
Một trong các điều kiện cơ bản của một tác phẩm được bảo hộ sẽ phải do tác giả trực tiếp sáng tạo bằng lao động trí tuệ của mình mà không sao chép từ tác phẩm của người khác.
Theo quy định như trên, nhân vật hoạt hình được coi là loại hình tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng nên nằm trong đối tượng được bảo hộ quyền tác giả.
2. Hồ sơ, thủ tục đăng ký bảo hộ bản quyền nhân vật hoạt hình, nhân vật hư cấu:
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 6
Tuy nhiên trên thực tế, muốn để bảo đảm quyền sở hữu của mình và nếu như tương lai có xảy ra vấn đề tranh chấp thì nên tiến hành thủ tục đăng ký bản quyền tác giả. Dưới đây là quy trình hồ sơ, thủ tục đăng ký bảo hộ bản quyền nhân vật hoạt hình, nhân vật hư cấu, cụ thể như sau:
Bước 1: Tiến hành xác định loại hình tác phẩm đăng ký:
Như trên phân tích, nhân vật hoạt hình, nhân vật hư cấu thuộc loại hình tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký bản quyền nhân vật hoạt hình, nhân vật hư cấu:
Hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau:
– Tờ khai đăng ký quyền tác giả. Lưu ý tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ thông tin.
– Hai bản sao tác phẩm nhân vật hoạt hình đăng ký quyền tác giả.
– Bản cam đoan của tác giả.
– Các tài liệu, giấy tờ khác:
+ Nếu tác phẩm có đồng tác giả cần có văn bản đồng ý của các đồng tác giả.
+ Nếu quyền tác giả thuộc sở hữu chung cần có văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu.
+ Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa.
– Giấy uỷ quyền, nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền.
Bước 3: Nộp hồ sơ:
Hồ sơ được lập thành 01 bản và nộp đến Cục Bản quyền tác giả. Người có yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện đến:
– Cục Bản quyền tác giả tại Hà Nội: địa chỉ số 33 Ngõ 294/2 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội, Thành phố Hà Nội.
– Văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh: địa chỉ tại số 170 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
– Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng: địa chỉ tại số 01 Đường An Nhơn 7, Phường An Hải Bắc, Quận Sơn Trà, Thành phố Đà Nẵng.
Bước 4: Tiếp nhận hồ sơ và thẩm định giải quyết yêu cầu cấp Giấy chứng nhận bản quyền tác giả:
Cục Bản quyền tác giả có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả. Thời hạn giải quyết trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Đối với trường hợp từ chối, khi đó Cục Bản quyền tác giả phải
3. Thời gian và chi phí đăng ký bảo hộ bản quyền nhân vật hoạt hình, nhân vật hư cấu:
Theo quy định của luật hiện hành, thời gian đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật sẽ giải quyết trong thời hạn 15 ngày làm việc, tính từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Về chi phí cấp Giấy chứng nhận bản quyền tác giả đối với nhân vật hoạt hình, nhân vật hư cấu được quy định cụ thể tại Điều 4 Thông tư 211/2016/TT-BTC như sau:
Đối với loại hình tác phẩm là tác phẩm tạo hình, tác phẩm mỹ thuật ứng dụng mức thu sẽ là 300 nghìn đồng/ Giấy chứng nhận.
4. Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả:
Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả, mẫu tờ khai đăng ký quyền liên quan được quy định tại
MẪU SỐ 01
(Ban hành theo Thông tư số
Ngày 02 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hanh phúc
—————
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả
1. Người nộp tờ khai:
Họ và tên/Tên tổ chức:……………
Là (tác giả/tác giả đồng thời là chủ sở hữu/chủ sở hữu quyền tác giả/người được ủy quyền):………………..
Sinh ngày:…………tháng………..năm…………….
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức):…………..
Ngày cấp:……………tại:…………..
Địa chỉ:…………..
Số điện thoại:……………Email…………..
Nộp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho (tác giả/ tác giả đồng thời là chủ sở hữu/chủ sở hữu quyền tác giả):
2. Tác phẩm đăng ký:
Tên tác phẩm:……………..
Loại hình (theo Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ): ……………….
Ngày hoàn thành tác phẩm:………………
Công bố/chưa công bố:………………..
Ngày công bố:…………….
Hình thức công bố (hình thức phát hành bản sao như xuất bản, ghi âm, ghì hình):……….
Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố………..Nước……….
Nội dung chính của tác phẩm (nêu tóm tắt nội dung tác phẩm – nội dung tác phẩm do tác giả/đồng tác giả sáng tạo, không sao chép từ tác phẩm của người khác, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam):………………
3. Trường hợp tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh:
Tên tác phẩm gốc:…………..
Ngôn ngữ gốc (đối với tác phẩm dịch):……………
Tác giả của tác phẩm gốc:…………… Quốc tịch:……………
Chủ sở hữu tác phẩm gốc:…………..
(Nếu tác phẩm gốc hết thời hạn bảo hộ, ghi “tác phẩm hết thời hạn bảo hộ ” và nguồn thông tin:……………… )
4. Tác giả (khai đầy đủ các đồng tác giả, nếu có):
Họ và tên:………Quốc tịch…………….
Bút danh:……………
Sinh ngày:………….tháng……….năm…………….
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước của công dân/Hộ chiếu:……………..
Ngày cấp:………..tại:……………
Địa chỉ:……………
Số điện thoại…………Email…………….
5. Chủ sở hữu quyền tác giả (khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu, nếu có):
Họ và tên/Tên tổ chức:……………Quốc tịch………….
Sinh ngày:…………tháng………….năm……………..
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức):……………..
Ngày cấp:……….tại:…………..
Địa chỉ:……….
Số điện thoại……….Email……………
Cơ sở phát sinh sở hữu quyền (tác giả tự sáng tạo/theo hợp đồng/theo
6. Trường hợp cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:
Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã cấp:…………..
Cấp ngày……..tháng…….năm…………..
Tên tác phẩm:………….
Loại hình:……………..
Tác giả:………..Quốc tịch………..
Chủ sở hữu:………Quốc tịch…………..
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức):……………
Lý do cấp lại, đổi Giấy chứng nhận:……………
Tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
………., ngày…..tháng……năm……… |
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Luật Sở hữu trí tuệ 2005.
Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009.
Thông tư 211/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến tác giả do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.