Hiện nay, vấn đề sử dụng phương tiện giao thông cá nhân đang ngày càng gia tăng khi số lượng dân số ngày càng tăng và chất lượng cuộc sống ngày càng nâng cao. Việc, kiểm tra chất lượng phương tiện giao thông là một trong các vấn đề cần được quan tâm. Cùng tìm hiểu về đăng kiểm qua bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
1. Đăng kiểm là gì?
Từ lâu phương tiện đi lại, vận chuyển hàng hóa là một phương tiện không thể thiếu trong quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia. Chính vì vậy, để có thể kiểm soát được những phương tiện này cũng như đảm bảo được hoạt động tham gia của những phương này thì đăng kiểm là một vấn đề không thể thiếu. Việc đăng kiểm sẽ mang lại nhiều hiệu quả cho nền kinh tế và các vấn đề liên quan như xã hội, y tế, giáo dục…
Theo đó, đăng kiểm chính là một quá trình được thực hiện bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyên ngành kiểm định chất lượng xem có đạt tiêu chuẩn hay không để đưa vào tham gia hoạt động giao thông và không mang lại những hậu quả xấu ảnh hưởng đến các vấn đề khác.
2. Thời gian đăng kiểm phương tiện giao thông đường bộ:
- Hồ sơ phương tiện và các Sổ quản lý, cấp phát trong quá trình lập Hồ sơ phương tiện: Lưu tại Đơn vị đăng kiểm lập Hồ sơ phương tiện trong suốt quá trình sử dụng của xe cơ giới. Đối với phương tiện hết niên hạn sử dụng, hủy sau 03 năm (36 tháng) kể từ khi xe cơ giới hết niên hạn sử dụng.
- Hồ sơ kiểm định và các Sổ quản lý, cấp phát trong quá trình kiểm định: Lưu tại Đơn vị đăng kiểm kiểm định và hủy sau 3 năm (36 tháng) kể từ ngày kiểm định.
- Xe cơ giới vào kiểm định phải được ghi hình quá trình kiểm tra trên dây chuyền và lưu trữ tại Đơn vị đăng kiểm tối thiểu 30 ngày, kể từ ngày xe cơ giới kiểm định.
Như vậy, thời gian đăng kiểm sẽ phụ thuộc vào từng mục đích và từng loại phương tiện mà sẽ có thời gian kiểm định dài hay ngắn. Tuy nhiên, việc kiểm định sẽ không vượt quá thời gian quy định trên đây, để đảm bảo cho các phương tiện được đưa vào sử dụng, tránh gây ảnh hưởng đến
3. Phí đăng kiểm phương tiện giao thông đường bộ:
Phí đăng kiểm phương tiện giao thông đường bộ được quy định cụ thể tại Biểu mẫu kèm theo Thông tư 238/2016/TT-BTC, cụ thể như sau:
Một, mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành
Đơn vị tính:1.000 đồng/thiết bị
TT | Loại xe cơ giới | Mức giá |
1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 560 |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350 |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 320 |
4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn | 280 |
5 | Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 180 |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 180 |
7 | Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 350 |
8 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320 |
9 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 280 |
10 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 240 |
11 | Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 100 |
Lưu ý: trường hợp những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại. Mục đích của việc này nhằm đảm bảo cho tất cả các xe đều được đảm bảo chất lượng về kỹ thuật, an toàn để tránh những tai nạn xảy ra, gây ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe con người. và giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
– Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu giá trên.
– Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định tại Biểu giá trên.
– Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu giá trên.
Và thời gian kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% giá quy định tại Biểu giá trên.
Hai, mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với thiết bị, xa máy chuyên dùng đang lưu hành
Đơn vị tính:1.000 đồng/thiết bị
TT | Loại thiết bị kiểm định | Mức giá | |
Lần đầu | Định kỳ | ||
I | Máy làm đất và vật liệu | ||
1 | Máy ủi công suất đến 100 mã lực | 340 | 270 |
2 | Máy ủi công suất từ 101 đến 200 mã lực | 420 | 340 |
3 | Máy ủi công suất trên 200 mã lực | 500 | 400 |
4 | Máy san công suất đến 130 mã lực | 450 | 365 |
5 | Máy san công suất trên 130 mã lực | 530 | 420 |
6 | Máy cạp thể tích thùng chứa đến 24m3 | 500 | 410 |
7 | Máy cạp thể tích thùng chứa trên 24m3 | 600 | 480 |
8 | Máy đào rãnh; máy đào, cào vận chuyển vật liệu; máy phá dỡ; máy búa phá dỡ; máy xếp dỡ, máy kẹp; Máy xúc, đào, xúc đào thể tích gầu đến 1m3 (*) | 560 | 450 |
9 | Máy xúc, đào, xúc đào thể tích gầu trên 1m3 (*) | 670 | 530 |
II | Xe, máy thiết bị gia cố nền móng, mặt đường | ||
1 | Máy khoan | 500 | 410 |
2 | Máy khoan cọc nhồi | 560 | 450 |
3 | Máy đóng cọc; máy đóng, nhổ cọc hộ lan đường bộ | 560 | 450 |
4 | Máy rải đá sỏi | 390 | 310 |
5 | Hệ thống ép cọc thuỷ lực | 280 | 230 |
6 | Máy ép cọc bấc thấm | 530 | 420 |
7 | Xe lu bánh thép đến 5 tấn | 340 | 270 |
8 | Xe lu bánh thép trên 5 tấn | 390 | 310 |
9 | Xe lu bánh lốp | 390 | 310 |
10 | Xe lu chân cừu; lu bánh hỗn hợp; lu rung; xe tạo xung chấn | 340 | 270 |
11 | Máy rải bê tông các loại công suất đến 90 mã lực (67kW) | 450 | 360 |
12 | Máy rải bê tông các loại công suất trên 90 mã lực (67kW) | 530 | 420 |
13 | Máy cào bóc mặt đường; Máy cào bóc và tái chế nguội mặt đường ; máy gia cố bề mặt đường | 390 | 310 |
III | Xe, máy và thiết bị sản xuất bê tông và vật liệu cho bê tông | ||
1 | Máy bơm bê tông; xe bơm bê tông, phun bê tông | 340 | 270 |
2 | Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền, sàng đá năng suất nghiền đến 25m3/h; máy cắt đá | 420 | 340 |
3 | Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền, sàng đá năng suất nghiền trên 25m3/h | 560 | 450 |
IV | Các loại xe máy chuyên dùng phục vụ trong sân golf, khu giải trí | ||
Xe địa hình, xe chở hàng, xe phục vụ giải khát trong sân golf, xe lu cỏ trong sân golf, xe phun, tưới dùng trong sân golf, xe phun, tưới chất lỏng, xe san cát trong sân golf, khu giải trí. | 280 | 180 | |
V | Các loại xe máy chuyên dùng khác | ||
1 | Xe quét, chà sàn; xe chở hàng trong nhà xưởng | 280 | 180 |
2 | Xe sơn kẻ đường, xe quét đường, nhà xưởng; xe chuyên dùng trộn rác, khai thác gỗ, chở vật liệu các loại | 560 | 450 |
3 | Xe tự đổ bánh lốp, bánh xích | 560 | 450 |
4 | Xe kéo, máy kéo nông nghiệp, lâm nghiệp tham gia giao thông | 390 | 310 |
VI | Các loại thiết bị nâng: cần trục, xe nâng, cần cẩu có sức nâng (**) | ||
1 | Dưới 1 tấn | 700 | 700 |
2 | Từ 1 tấn đến 3 tấn | 840 | 840 |
3 | Trên 3 tấn đến 5 tấn | 1.120 | 1.120 |
4 | Trên 5 tấn đến 7,5 tấn | 1.400 | 1.400 |
5 | Trên 7,5 tấn đến 10 tấn | 2.100 | 2.100 |
6 | Trên 10 tấn đến 15 tấn | 2.380 | 2.380 |
7 | Trên 15 tấn đến 20 tấn | 2.800 | 2.800 |
8 | Trên 20 tấn đến 30 tấn | 3.500 | 3.500 |
9 | Trên 30 tấn đến 50 tấn | 3.780 | 3.780 |
10 | Trên 50 tấn đến 75 tấn | 4.200 | 4.200 |
11 | Trên 75 tấn đến 100 tấn | 4.900 | 4.900 |
12 | Trên 100 tấn | 5.600 | 5.600 |
VII | Các loại xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG (***) | ||
1 | Đến 0,3 m3 | 530 | 130 |
2 | Trên 0,3 m3 đến 1,0 m3 | 540 | 160 |
3 | Trên 1,0 m3 đến 2,5 m3 | 570 | 210 |
4 | Trên 2,5 m3 đến 5,0 m3 | 590 | 260 |
5 | Trên 5,0 m3 đến 10 m3 | 620 | 320 |
6 | Trên 10m3 | 700 | 410 |
Lưu ý:
– Đối với những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sữa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
– Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu giá trên.
– Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu giá trên.
– Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
Ngoài ra, trường hợp có thiết bị, xe máy chuyên dùng khác chưa được quy định trong biểu giá trên thì căn cứ vào quy định của Nhà nước để các bên liên quan thống nhất mức giá kiểm định cụ thể theo nguyên tắc đảm bảo hài hoà lợi ích của các bên. Nhà nước ta vẫn ưu tiên về sự thỏa thuận về giá do các bên mong muốn nhưng luôn phải đảm bảo theo nguyên tắc vì lợi ích chung của cộng đồng, không được thấp quá hoặc quá cao gây ảnh hưởng đến lợi ích của cá nhân hoặc các chủ doanh nghiệp.
- Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thoả thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu giá trên.
Ba, mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong cải tạo
Đơn vị tính:1.000 đồng/thiết bị
TT | Nội dung thẩm định thiết kế | Mức giá |
1 | Thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo | 300 |
2 | Soát xét hồ sơ cho phép thi công cải tạo lần tiếp theo đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng | 150 |
TT | Nội dung nghiệm thu cải tạo | Mức giá |
1 | Thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng | 910 |
2 | Thay đổi hệ thống, tổng thành xe cơ giới, xe máy chuyên dùng | 560 |
4. Mức giá dịch vụ đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới:
Đơn vị tính:1.000 đồng/thiết bị
TT | Nội dung công việc | Mức giá |
1 | Đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới | 450 |
Lưu ý: Trường hợp thiết bị khi kiểm tra không đạt tiêu chuẩn của nhà chế tạo, phải sửa chữa, hiệu chỉnh và đánh giá, hiệu chuẩn lại hoặc thiết bị kiểm tra hư hỏng đột xuất phải sửa chữa và đánh giá, hiệu chuẩn trước thời hạn, giá đánh giá, hiệu chuẩn lại được tính như giá định quy định tại Biểu giá dịch vụ đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
Như vậy, giá dịch vụ kiểm định đã được quy định rõ ràng, chi tiết đối với từng trường hợp, từng loại xe và khối lượng vận tải. Mục đích của việc quy định giá kiểm định này xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau nhưng mục đích cuối cùng là mong muốn các xe tham gia giao thông với tình trạng chất lượng tốt nhất và góp phần vào bảo vệ môi trường khi số lượng xe tham giao thông ngày càng nhiều, tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng tăng. Mức phí này theo quy định đã bao gồm thuế giá trị gia tăng tuy nhiên không bao gồm lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ mô trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng và chi phí ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm tra ở những nơi cách xa trụ sở đơn vị đăng kiểm trên 100km.
Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:
Thông tư quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới.70/2015/TT-BGTVT - Thông tư 238/2016/TT-BTC Quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới