Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Đất đai

Dân tộc thiểu số có được miễn giảm tiền sử dụng đất không?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Miễn giảm tiền sử dụng đất là một chính sách mà Nhà nước hỗ trợ đối với những đối tượng đặc biệt. Vậy, đồng bào dân tộc thiểu số có phải là đối tượng được miễn giảm tiền sử dụng đất không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Pháp luật quy định như thế nào về tiền sử dụng đất?
      • 2 2. Dân tộc thiểu số có được miễn giảm tiền sử dụng đất không?
        • 2.1 2.1. Những trường hợp được miễn tiền sử dụng đất:
        • 2.2 2.2. Các trường hợp được giảm tiền sử dụng đất:
      • 3 3. Làm thế nào để được công nhận là dân tộc thiểu số đủ điều kiện được miễn, giảm tiền sử dụng đất?
        • 3.1 3.1. Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ yêu cầu xác nhận thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất:
        • 3.2 3.2. Nộp hồ sơ tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác nhận đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất:
        • 3.3 3.3. Văn phòng đăng ký biến động đất đai giải quyết hồ sơ yêu cầu xác nhận của cá nhân, hộ gia đình dân tộc thiểu số:

      1. Pháp luật quy định như thế nào về tiền sử dụng đất?

      Căn cứ theo quy định tại khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013 thì tiền sử dụng đất là khoản tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước trong trường hợp:

      – Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất;

      – Nộp tiền sử dụng đất khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

      Được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với loại đất có nguồn gốc không phải là đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.

      Theo đó, việc miễn, giảm tiền sử dụng đất phải được thực hiện theo quy định của Nhà nước. Nếu không thực hiện nghĩa vụ tài chính này thì người sử dụng đất sẽ bị xử phạt với hình thức tương ứng.

      2. Dân tộc thiểu số có được miễn giảm tiền sử dụng đất không?

      Để xác định được đồng bào dân tộc thiểu số có thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất hay không thì phải biết được những đối tượng nào thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất. Theo quy định của pháp luật hiện hành thì những đối tượng sau được miễn, giảm tiền sử dụng đất:

      2.1. Những trường hợp được miễn tiền sử dụng đất:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP và được hướng dẫn chi tiết tại Điều 13 Thông tư số 76/2014/TT-BTC thì các trường hợp sau được miễn nộp tiền sử dụng đất:

      – Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất khi sử dụng để thực hiện các chính sách về nhà ở, đất đối với:

      + Người có công với cách mạng được miễn tiền sử dụng đất khi có quyết định với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc cho phép miễn tiền sử dụng đất;

      + Hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số được miễn tiền sử dụng đất khi có hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn, thuộc vùng biên giới, hải đảo theo quy định của pháp luật.

      Xem thêm:  Quyết định 50/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2016

      – Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với những cá nhân, hộ gia đình chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không phải là đất thổ cư do tách hộ đối với đồng bào  dân tộc thiểu số, hộ nghèo thuộc các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (Xem Danh mục các xã đặc biệt khó khăn được ban hành kèm theo Quyết định số 861/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 04/6/2021);

      – Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất cho các hộ dân cư ở làng chài, dân sống trên vùng sông nước, đầm phá di chuyển đến nơi tái định cư khác theo quy hoạch, kế hoạch cũng như dự án được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Lưu ý, trong trường hợp này, phần diện tích vượt quá hạn mức người dân vẫn phải thực hiện nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

      2.2. Các trường hợp được giảm tiền sử dụng đất:

      Theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP thì những trường hợp sau đây được miễn tiền sử dụng đất:

      – Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, công nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở (đối tượng hộ nghèo, dân tộc thiểu số và miền núi thuộc các xã đặc biệt khó khăn được Thủ tướng Chính phủ quy định tại Quyết định số 861/QĐ-TTg);

      – Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công;

      – Giảm tiền sử dụng đất theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

      Như vậy, theo như phân tích những quy định trên thì dân tộc thiểu số thuộc đối tượng được Nhà nước miễn, giảm tiền sử dụng đất. Cụ thể:

      – Đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo thì được miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở;

      Xem thêm:  Người dân được miễn giảm tiền sử dụng đất bao nhiêu lần?

      – Dân tộc thiểu số thuộc các xã đặc biệt khó khăn theo quy định tại Quyết định số 861/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 04/6/2021 được miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở;

      – Dân tộc thiểu số không thuộc các xã đặc biệt khó khăn theo quy định tại Quyết định số 861/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 04/6/2021 thì được giảm 50% tiền sử dụng đất khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, công nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở.

      Như vậy, dân tộc thiểu số thuộc 03 trường hợp trên thì được miễn, giảm tiền sử dụng đất.

      3. Làm thế nào để được công nhận là dân tộc thiểu số đủ điều kiện được miễn, giảm tiền sử dụng đất?

      Để được công nhận là nhóm dân tộc thiểu số đủ điều kiện được miễn, giảm tiền sử dụng đất thì cá nhân, hộ gia đình thuộc diện dân tộc thiểu số được ưu tiên thì cần làm thủ tục miễn, giảm tiền sử đất năm 2023. Theo đó cần thực hiện theo trình tự, thủ tục sau:

      3.1. Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ yêu cầu xác nhận thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 76/2014/TT-BTC, được đính chính bởi khoản 3 Điều 1 của Quyết định số 1939/QĐ-BTC năm 2014 thì cá nhân, hộ gia đình dân tộc thiểu số cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ xin xác nhận miễn, giảm tiền sử dụng đất gồm đầy đủ các giấy tờ, tài liệu sau:

      – Đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất (Lưu ý: Trong đơn phải ghi rõ diện tích, lý do miễn, giảm);

      – Bản sao có chứng thực của Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất. Đối với cá nhân, hộ gia đình thuộc đồng bào dân tộc thiểu số thuộc vùng có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn/ đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo hoặc các xã có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn thì phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã.

      – Một số giấy tờ, tài liệu có liên quan khác (tuỳ từng trường hợp cụ thể).

      3.2. Nộp hồ sơ tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác nhận đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất:

      Theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư số 76/2014/TT-BTC thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có thẩm quyền được quy định đối với từng đối tượng yêu cầu cụ thể như sau:

      Xem thêm:  Đối tượng tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú

      – Đối với tổ chức kinh tế thì thực hiện nộp hồ sơ tại cơ quan Thuế nơi có đất trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức kinh tế này nhận được quyết định giao đất, cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất;

      – Đối với cá nhân, hộ gia đình dân tộc thiểu số thì nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký biến động đất đai hoặc cơ quan Tài nguyên và môi trường.

      Lưu ý: Hiện nay, cá nhân hoặc hộ gia đình dân tộc thiểu số nộp hồ sơ có thể thực hiện nộp trực tiếp tại đơn vị có thẩm quyền tiếp nhận hoặc gửi qua đường bưu điện đến địa chỉ của Văn phòng đăng ký biến động đất đai.

      3.3. Văn phòng đăng ký biến động đất đai giải quyết hồ sơ yêu cầu xác nhận của cá nhân, hộ gia đình dân tộc thiểu số:

      Theo quy tại Điều 16 Thông tư số 76/2014/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 8 Thông tư số 10/2018/TT-BTC thì khi Văn phòng đăng ký biến động đất đai thực hiện chuyển hồ sơ đề nghị của cá nhân, hộ gia đình dân tộc thiểu số đến cơ quan thuế nơi có đất.

      Theo đó, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ đã tiếp nhận để xác nhận và ra quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình dân tộc thiểu số.

      Thời gian để giải quyết hồ sơ cho cá nhân, hộ gia đình dân tộc thiểu số có đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ yêu cầu.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Luật Đất đai năm 2013;

      – Nghị định số 45/2014/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 15/5/2014 Quy định về thu tiền sử dụng đất;

      – Thông tư số 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 16/6/2014 Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

      – Thông tư số 10/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 30/1/2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 bộ tài chính hướng dẫn một số điều của nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

      – Quyết định số 1939/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 14/8/2014 Về việc đính chính Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Dân tộc thiểu số có được miễn giảm tiền sử dụng đất không? thuộc chủ đề Miễn giảm tiền sử dụng đất, thư mục Đất đai. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đối tượng được miễn giảm tiền chuyển mục đích sử dụng đất

      Tiền sử dụng đất chính là khoản tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi người sử dụng đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất. Vậy những đối tượng nào được miễn, giảm tiền chuyển mục đích sử dụng đất?

      ảnh chủ đề

      Con thương binh, liệt sĩ có được miễn giảm tiền sử dụng đất?

      Nhằm đảm bảo quyền lợi của con thương binh liệt sỹ, luật cũng đưa ra các chính sách ưu đãi được hưởng đối với không chỉ bản thân họ mà còn đối với thân nhân người thương binh liệt sĩ. Để vinh danh cũng như đền đáp công lao to lớn mà các thương binh liệt sĩ đã đóng góp cho đất nước.

      ảnh chủ đề

      Chế độ miễn giảm tiền sử dụng đất đối với đối tượng có công

      Người có công với cách mạng là chủ thể có nhiều cống hiến cho đất nước, họ là đối tượng được hưởng nhiều ưu đãi, trong đó có ưu đãi khi được Nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, khi được mua nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước...

      ảnh chủ đề

      Trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số là gì? Ý nghĩa?

      Việc thực hiện pháp luật về trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số đã góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam theo đường lối chỉ đạo của Đảng về thực hiện cải cách tư pháp, trợ giúp pháp lý để nâng cao quyền con người, quyền công dân. Vậy trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số là gì? Ý nghĩa?

      ảnh chủ đề

      Quy định mới nhất về miễn giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

      Quy định mới nhất về miễn giảm tiền thuê đất? Quy định mới nhất về miễn, giảm tiền sử dụng đất?

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo số học sinh người dân tộc thiểu số bỏ học, lưu ban (Biểu số 03.N/BC-BDT)

      Hàng năm Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh sẽ phải thực hiện lập báo cáo số học sinh người dân tộc thiểu số bỏ học, lưu ban nhằm báo cáo cho cơ quan cấp trên, báo cáo các số liệu và tình hình trên địa bàn. Vậy mẫu báo cáo số học sinh người dân tộc thiểu số bỏ học, lưu ban có nội dung và hình thức như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo số lượng và tỷ lệ người dân tộc thiếu số nghiện ma túy – Biểu số 10/BC-BDT

      Để nắm bắt được tình hình số lượng và tỷ lệ người dân tộc thiếu số nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh, Ủy ban Dân tộc sẽ yêu cầu Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh thực hiện báo cáo để cơ quan này nắm bắt và có các kế hoạch cho địa bàn.

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo tỷ lệ học sinh người dân tộc thiểu số đi học tiểu học, THCS – Biểu số 03/BC-BDT

      Để nắm bắt tỷ lệ học sinh người dân tộc thiểu số đi học tiểu học, trung học cơ sở thì Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh cần tiến hành báo cáo về tỷ lệ này cho Ủy ban dân tộc. Vậy mẫu báo cáo tỷ lệ học sinh người dân tộc thiểu số đi học tiểu học, trung học cơ sở có nội dung và hình thức ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu Số lượng, tỷ lệ các thôn bản vùng dân tộc thiểu số đã có đường giao thông

      Các cơ quan nhà nước có trách nhiệm đình kỳ thực hiện hoạt động kiểm tra và thống kê số địa phương đã được đầu tư, nâng cấp, xây mới, cải tạo đường giao thông. Mẫu Số lượng, tỷ lệ các thôn bản vùng dân tộc thiểu số đã có đường giao thông có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo số hộ nghèo và cận nghèo người dân tộc thiểu số

      Người dân tộc thiểu số đóng vai trò quan trọng trong thành phần dân cư của đất nước. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm quản lý dân cư về người dân tộc thiểu số có hoạt động báo cáo về số hộ nghèo, hộ cận nghèo với cơ quan cấp trên.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      • TON, TIN là gì? Mục đích sử dụng đất tôn giáo, tín ngưỡng?
      • SON, MNC là đất gì? Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đối tượng được miễn giảm tiền chuyển mục đích sử dụng đất

      Tiền sử dụng đất chính là khoản tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi người sử dụng đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất. Vậy những đối tượng nào được miễn, giảm tiền chuyển mục đích sử dụng đất?

      ảnh chủ đề

      Con thương binh, liệt sĩ có được miễn giảm tiền sử dụng đất?

      Nhằm đảm bảo quyền lợi của con thương binh liệt sỹ, luật cũng đưa ra các chính sách ưu đãi được hưởng đối với không chỉ bản thân họ mà còn đối với thân nhân người thương binh liệt sĩ. Để vinh danh cũng như đền đáp công lao to lớn mà các thương binh liệt sĩ đã đóng góp cho đất nước.

      ảnh chủ đề

      Chế độ miễn giảm tiền sử dụng đất đối với đối tượng có công

      Người có công với cách mạng là chủ thể có nhiều cống hiến cho đất nước, họ là đối tượng được hưởng nhiều ưu đãi, trong đó có ưu đãi khi được Nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, khi được mua nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước...

      ảnh chủ đề

      Trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số là gì? Ý nghĩa?

      Việc thực hiện pháp luật về trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số đã góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam theo đường lối chỉ đạo của Đảng về thực hiện cải cách tư pháp, trợ giúp pháp lý để nâng cao quyền con người, quyền công dân. Vậy trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số là gì? Ý nghĩa?

      ảnh chủ đề

      Quy định mới nhất về miễn giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

      Quy định mới nhất về miễn giảm tiền thuê đất? Quy định mới nhất về miễn, giảm tiền sử dụng đất?

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo số học sinh người dân tộc thiểu số bỏ học, lưu ban (Biểu số 03.N/BC-BDT)

      Hàng năm Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh sẽ phải thực hiện lập báo cáo số học sinh người dân tộc thiểu số bỏ học, lưu ban nhằm báo cáo cho cơ quan cấp trên, báo cáo các số liệu và tình hình trên địa bàn. Vậy mẫu báo cáo số học sinh người dân tộc thiểu số bỏ học, lưu ban có nội dung và hình thức như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo số lượng và tỷ lệ người dân tộc thiếu số nghiện ma túy – Biểu số 10/BC-BDT

      Để nắm bắt được tình hình số lượng và tỷ lệ người dân tộc thiếu số nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh, Ủy ban Dân tộc sẽ yêu cầu Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh thực hiện báo cáo để cơ quan này nắm bắt và có các kế hoạch cho địa bàn.

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo tỷ lệ học sinh người dân tộc thiểu số đi học tiểu học, THCS – Biểu số 03/BC-BDT

      Để nắm bắt tỷ lệ học sinh người dân tộc thiểu số đi học tiểu học, trung học cơ sở thì Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh cần tiến hành báo cáo về tỷ lệ này cho Ủy ban dân tộc. Vậy mẫu báo cáo tỷ lệ học sinh người dân tộc thiểu số đi học tiểu học, trung học cơ sở có nội dung và hình thức ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu Số lượng, tỷ lệ các thôn bản vùng dân tộc thiểu số đã có đường giao thông

      Các cơ quan nhà nước có trách nhiệm đình kỳ thực hiện hoạt động kiểm tra và thống kê số địa phương đã được đầu tư, nâng cấp, xây mới, cải tạo đường giao thông. Mẫu Số lượng, tỷ lệ các thôn bản vùng dân tộc thiểu số đã có đường giao thông có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo số hộ nghèo và cận nghèo người dân tộc thiểu số

      Người dân tộc thiểu số đóng vai trò quan trọng trong thành phần dân cư của đất nước. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm quản lý dân cư về người dân tộc thiểu số có hoạt động báo cáo về số hộ nghèo, hộ cận nghèo với cơ quan cấp trên.

      Xem thêm

      Tags:

      Dân tộc thiểu số

      Miễn giảm tiền sử dụng đất


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đối tượng được miễn giảm tiền chuyển mục đích sử dụng đất

      Tiền sử dụng đất chính là khoản tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi người sử dụng đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất. Vậy những đối tượng nào được miễn, giảm tiền chuyển mục đích sử dụng đất?

      ảnh chủ đề

      Con thương binh, liệt sĩ có được miễn giảm tiền sử dụng đất?

      Nhằm đảm bảo quyền lợi của con thương binh liệt sỹ, luật cũng đưa ra các chính sách ưu đãi được hưởng đối với không chỉ bản thân họ mà còn đối với thân nhân người thương binh liệt sĩ. Để vinh danh cũng như đền đáp công lao to lớn mà các thương binh liệt sĩ đã đóng góp cho đất nước.

      ảnh chủ đề

      Chế độ miễn giảm tiền sử dụng đất đối với đối tượng có công

      Người có công với cách mạng là chủ thể có nhiều cống hiến cho đất nước, họ là đối tượng được hưởng nhiều ưu đãi, trong đó có ưu đãi khi được Nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, khi được mua nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước...

      ảnh chủ đề

      Trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số là gì? Ý nghĩa?

      Việc thực hiện pháp luật về trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số đã góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam theo đường lối chỉ đạo của Đảng về thực hiện cải cách tư pháp, trợ giúp pháp lý để nâng cao quyền con người, quyền công dân. Vậy trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số là gì? Ý nghĩa?

      ảnh chủ đề

      Quy định mới nhất về miễn giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

      Quy định mới nhất về miễn giảm tiền thuê đất? Quy định mới nhất về miễn, giảm tiền sử dụng đất?

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo số học sinh người dân tộc thiểu số bỏ học, lưu ban (Biểu số 03.N/BC-BDT)

      Hàng năm Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh sẽ phải thực hiện lập báo cáo số học sinh người dân tộc thiểu số bỏ học, lưu ban nhằm báo cáo cho cơ quan cấp trên, báo cáo các số liệu và tình hình trên địa bàn. Vậy mẫu báo cáo số học sinh người dân tộc thiểu số bỏ học, lưu ban có nội dung và hình thức như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo số lượng và tỷ lệ người dân tộc thiếu số nghiện ma túy – Biểu số 10/BC-BDT

      Để nắm bắt được tình hình số lượng và tỷ lệ người dân tộc thiếu số nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh, Ủy ban Dân tộc sẽ yêu cầu Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh thực hiện báo cáo để cơ quan này nắm bắt và có các kế hoạch cho địa bàn.

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo tỷ lệ học sinh người dân tộc thiểu số đi học tiểu học, THCS – Biểu số 03/BC-BDT

      Để nắm bắt tỷ lệ học sinh người dân tộc thiểu số đi học tiểu học, trung học cơ sở thì Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh cần tiến hành báo cáo về tỷ lệ này cho Ủy ban dân tộc. Vậy mẫu báo cáo tỷ lệ học sinh người dân tộc thiểu số đi học tiểu học, trung học cơ sở có nội dung và hình thức ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu Số lượng, tỷ lệ các thôn bản vùng dân tộc thiểu số đã có đường giao thông

      Các cơ quan nhà nước có trách nhiệm đình kỳ thực hiện hoạt động kiểm tra và thống kê số địa phương đã được đầu tư, nâng cấp, xây mới, cải tạo đường giao thông. Mẫu Số lượng, tỷ lệ các thôn bản vùng dân tộc thiểu số đã có đường giao thông có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo số hộ nghèo và cận nghèo người dân tộc thiểu số

      Người dân tộc thiểu số đóng vai trò quan trọng trong thành phần dân cư của đất nước. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm quản lý dân cư về người dân tộc thiểu số có hoạt động báo cáo về số hộ nghèo, hộ cận nghèo với cơ quan cấp trên.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ