Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
  • Văn bản pháp luật
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Cựu chiến binh là ai? Các chính sách dành cho Cựu chiến binh?

Tư vấn pháp luật

Cựu chiến binh là ai? Các chính sách dành cho Cựu chiến binh?

  • 10/02/202110/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    10/02/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Đối tượng kết nạp cựu chiến binh? Những người như thế nào được gọi là Cựu chiến binh? Các chính sách mới nhất đối với Cựu chiến binh năm 2020? Cựu chiến binh được hưởng các ưu đãi như thế nào?

    Cựu chiến binh là những người đã từng tham gia đơn vị vũ trang chiến đấu chống ngoại xâm giải phóng dân tộc, làm nhiệm vụ quốc tế, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã nghỉ hưu, chuyển ngành, phục viên, xuất ngũ. Là những người đã cống hiến cho hòa bình của đất nước vì thế theo truyền thống “uông nước nhớ nguồn” Đảng và Nhà nước ta luôn có những chính sách quan tâm đến những người có công với Tổ quốc, trong đó có đối tượng là Cựu chiến binh

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Khái quát Cựu chiến binh
    • 2 2. Chính sách của Cựu chiến binh

    1. Khái quát Cựu chiến binh

    Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Văn bản hợp nhất số 01/2017/VBHN-BNV về các đối tượng được công nhận là cựu chiến binh như sau:

    Theo đó Cựu chiến binh là là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đã tham gia đơn vị vũ trang chiến đấu chống ngoại xâm giải phóng dân tộc, làm nhiệm vụ quốc tế, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã nghỉ hưu, chuyển ngành, phục viên, xuất ngũ. Cụ thể bao gồm các đối tượng như sau:

    -Cán bộ, chiến sĩ quy định tại khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh Cựu chiến binh đã tham gia các đơn vị vũ trang do Đảng Cộng sản Việt Nam tổ chức trước cách mạng Tháng 8 năm 1945 như Đội tự vệ đỏ, du kích Ba Tơ, du kích Bắc Sơn, Cứu quốc quân, Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân và các đơn vị vũ trang khác do Đảng Cộng sản Việt Nam tổ chức và lãnh đạo.

    -Cán bộ, chiến sĩ quy định tại khoản 2 Điều 2 Pháp lệnh Cựu chiến binh gồm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân Việt Nam thuộc bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng, biệt động đã tham gia kháng chiến chống ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế từ ngày 30-4-1975 trở về trước (ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng).

    – Cựu chiến binh đã tham gia chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc quy định tại khoản 3 Điều 2 Pháp lệnh Cựu chiến binh gồm:

     Đội viên đội công tác vũ trang trong vùng địch tạm chiếm ở miền Bắc từ ngày 20-7-1954 về trước (ngày ký kết Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam và Đông Dương).
    Cán bộ, chiến sĩ dân quân, tự vệ, du kích tập trung ở miền Bắc từ ngày 27 tháng 01 năm 1973 trở về trước (ngày ký Hiệp định Pari chấm dứt chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ ở miền Bắc), đã tham gia chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu ở đơn vị tập trung theo quyết định thành lập hoặc giao nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền2
    Cán bộ, chiến sĩ dân quân, tự vệ, du kích ở miền Nam từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước, đã tham gia chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu theo sự quản lý, phân công hoặc giao nhiệm vụ của tổ chức, cơ sở cách mạng có thẩm quyền3.

    – Công nhân viên quốc phòng quy định tại khoản 4 Điều 2 Pháp lệnh Cựu chiến binh đã tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu chống ngoại xâm từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 về trước.

    -Cán bộ, chiến sĩ quy định tại khoản 5 Điều 2 Pháp lệnh Cựu chiến binh gồm:

    Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân viên quốc phòng thuộc quân đội nhân dân Việt Nam4 đã tham gia chiến đấu, làm nhiệm vụ quốc tế, trực tiếp phục vụ chiến đấu trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;

    Xem thêm: Điều kiện, mức lương, phụ cấp chức danh chủ tịch Hội cựu chiến binh

    Cán bộ, chiến sĩ dân quân, tự vệ đã tham gia chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu ở đơn vị tập trung theo quyết định thành lập hoặc giao nhiệm vụ của cơ quan đơn vị có thẩm quyền sau ngày 30 tháng 4 năm 19755.

    Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đã hoàn thành nhiệm vụ tại ngũ trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc6 đã phục viên, nghỉ hưu, chuyên ngành.

    – Những đối tượng quy định tại Điều 2 Pháp lệnh Cựu chiến binh và được cụ thể tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 2 của Nghị định này không được công nhận là cựu chiến binh trong các trường hợp sau:

     Người đầu hàng địch; phản bội; người vi phạm kỷ luật bị tước danh hiệu quân nhân; công nhân viên quốc phòng bị kỷ luật buộc thôi việc;
    Người bị kết án tù mà chưa được xóa án tích.

    Để được xác nhận là cựu chiến binh thì phải căn cứ vào hồ sơ khi họ đã hoàn thành nhiệm vụ tại ngũ, xuất ngũ, phục viên, nghỉ hưu tại địa phương, do cơ quan quân sự xã, phường, thị trấn nơi cựu chiến binh đang cư trú chủ trì, phối hợp với Hội Cựu chiến binh cùng cấp xác nhận. Trong trường hợp hồ sơ bị thất lạc, việc xác nhận là cựu chiến binh do cơ quan quân sự cấp xã nơi họ nhập ngũ phối hợp với Hội Cựu chiến binh cùng cấp xem xét xác minh lời khai của họ và lập danh sách để Ủy ban nhân dân nơi họ nhập ngũ xác nhận. Việc xác nhận là cựu chiến binh trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào hồ sơ khi tiếp nhận cựu chiến binh về cơ quan, tổ chức, đơn vị và do cơ quan, tổ chức, đơn vị đó xác nhận.

    – Việc kết nạp hội viên Hội Cựu chiến binh Việt Nam thực hiện theo quy định của Điều lệ Hội Cựu chiến binh Việt Nam và hướng dẫn của Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam

    Nếu thuộc một trong các trường hợp trên và có hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì bạn sẽ được xác nhận là đối tượng cựu chiến binh. Việc có quyết định kết nạp và có thẻ hội viên cựu chiến binh không ảnh hưởng đến việc xác nhận đối tượng cựu chiến binh theo quy định.

    2. Chính sách của Cựu chiến binh

    Theo quy định của pháp luật Cựu chiến binh được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật hiện hành. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân đóng góp tiền, tài sản để đầu tư xây dựng nhà tình nghĩa, cơ sở dịch vụ chăm sóc, trung tâm điều trị và phục hồi sức khỏe, câu lạc bộ văn hóa, thể thao, thể dục dưỡng sinh đối với Cựu chiến binh và tài trợ cho các hoạt động giúp đỡ Cựu chiến binh ở cộng đồng dân cư hoặc trung tâm điều trị, phục hồi sức khỏe.Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và công dân căn cứ vào điều kiện cụ thể hỗ trợ Cựu chiến binh tổ chức tham quan du lịch, nghỉ ngơi, điều dưỡng.

    Xem thêm: Chế độ BHYT và chế độ mai táng phí khi cựu chiến binh mất

    Căn cứ theo quy định tại điều 5 Văn bản hợp nhất số 01/2017/VBHN-BNV  về quyền lợi của  Cựu chiến binh như sau:

    -Thứ nhất, Cựu chiến binh là đối tượng người có công với cách mạng được hưởng các chế độ ưu đãi theo quy định của pháp luật về ưu đãi đối với người có công với cách mạng. Ví dụ như thẻ bảo hiểm y tế, chế độ tử tuất, chế độ mai táng phí vv..vv

    -Thứ hai, Cựu chiến binh được ưu tiên tạo việc làm, giao đất, giao rừng, giao mặt nước để sản xuất, kinh doanh và tham gia các dự án phát triển kinh tế – xã hội:

    + Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân viên quốc phòng thuộc quân đội nhân dân Việt Nam đã tham gia chiến đấu, làm nhiệm vụ quốc tế, trực tiếp phục vụ chiến đấu trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;

    Cán bộ, chiến sĩ dân quân, tự vệ đã tham gia chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu ở đơn vị tập trung theo quyết định thành lập hoặc giao nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền sau ngày 30 tháng 4 năm 1975.

    + Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đã hoàn thành nhiệm vụ tại ngũ trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ tổ quốc đã phục viên, nghỉ hưu, chuyển ngành.

    -Thứ ba Nhà nước khuyến khích tạo điều kiện cho Cựu chiến binh thành lập các hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp để nhận đất, rừng, mặt nước, tham gia các dự án phát triển kinh tế – xã hội theo quy định của pháp luật.

    -Thứ tư, Cựu chiến binh trong độ tuổi lao động được ưu tiên: học nghề, tạo việc làm, tuyển dụng vào làm việc ở các cơ quan, tổ chức, đơn vị phù hợp với sức khỏe và chuyên môn đào tạo, xuất khẩu lao động.

    Xem thêm: Mẫu biên bản hội nghị của Ban chấp hành Hội Cựu chiến binh

    -Thứ năm, Cựu chiến binh thuộc diện nghèo theo chuẩn do Chính phủ quy định được:

    + Ưu tiên cấp thẻ bảo hiểm y tế và khám chữa bệnh theo chế độ bảo hiểm y tế;

    + Ưu tiên vay các nguồn vốn ưu đãi của Ngân hàng chính sách – xã hội để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nhằm xóa đói, giảm nghèo; chính quyền địa phương, Ngân hàng chính sách – xã hội có trách nhiệm tạo điều kiện để Cựu chiến binh được vay vốn ưu đãi theo quy định của pháp luật.

    -Thứ sáu, Cựu chiến binh tham gia kháng chiến từ ngày 30/4/1975 trở về trước hoặc tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế, khi từ trần được hưởng chế độ mai táng phí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội hiện hành.

    -Thứ bảy, Cựu chiến binh cô đơn, không nơi nương tựa, không có nguồn thu nhập khi hết tuổi lao động được Hội Cựu chiến binh cơ sở đề nghị, chính quyền địa phương xác nhận thì được ưu tiên tiếp nhận vào nuôi dưỡng, chăm sóc tại các trung tâm nuôi dưỡng của xã hội; cựu chiến binh được trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật.

    -Thứ tám, Cựu chiến binh khi chết được chính quyền, cơ quan, đơn vị, đoàn thể địa phương phối hợp với Hội Cựu chiến binh và gia đình tổ chức tang lễ. Nghi thức tổ chức và phân cấp tổ chức tang lễ, mai táng phí, các chế độ, chính sách khác thực hiện theo quy định hiện hành do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội phối hợp với Bộ Quốc phòng, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam và các cơ quan liên quan hướng dẫn thực hiện.

    -Thứ chín, Cựu chiến binh trong các cơ quan làm công tác Hội Cựu chiến binh được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định hiện hành, được tham gia thi tuyển vào các trường đào tạo của trung ương, địa phương để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của Hội. Kinh phí đào tạo do ngân sách Nhà nước bảo đảm theo chế độ đào tạo cán bộ, công chức hiện hành.

    Ngoài các quyền lợi được quy định trên thì hiện nay Đảng và Nhà nước còn tạo nhiều quyền lợi cho cựu chiến binh. Ví dụ: Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư số 03/2020/TT-LĐTBXH ban hành hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với cựu chiến binh theo quy định tại Nghị định số 157/2016/NĐ-CP ngày 24-11-2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12-12-2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh về chế độ bảo hiểm y tế (BHYT), chế độ mai táng phí và chế độ trợ cấp khi thôi làm công tác Hội (sau đây gọi tắt là Nghị định số 157/2016/NĐ-CP). Văn bản chính thức có hiệu lực từ ngày 1-4-2020.

    Xem thêm: Thủ tục kết nạp và quyền lợi của hội viên hội cựu chiến binh

    Cụ thể, chế độ BHYT đối với cựu chiến binh thực hiện theo quy định tại Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17-10-2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.

    Trình tự xác định, quản lý và cấp thẻ BHYT đối với cựu chiến binh thực hiện tương tự như đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số số 25/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26-7-2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định, quản lý đối tượng tham gia BHYT theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.

    Cụ thể, cựu chiến binh thuộc nhóm do ngân sách nhà nước đóng BHYT gồm

    +Cựu chiến binh tham gia kháng chiến từ ngày 30-4-1975 trở về trước theo quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 2 Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12-12-2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh cựu chiến binh (sau đây gọi tắt là Nghị định số 150/2006/NĐ-CP), được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 157/2016/NĐ-CP.

    +Cựu chiến binh tham gia kháng chiến sau ngày 30-4-1975 quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị định số 150/2006/NĐ-CP và tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 157/2016/NĐ-CP ngày 24-11-2016, gồm:

    – Quân nhân, công nhân viên quốc phòng đã được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9-11-2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30-4-1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (sau đây gọi tắt là Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg);

    – Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên quốc phòng trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30-4-1975 chuyên ngành về làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (không được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg);

    – Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đã hoàn thành nhiệm vụ tại ngũ trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã phục viên, nghỉ hưu hoặc chuyển ngành về làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;

    Xem thêm: Chức năng, nhiệm vụ và vai trò của Hội cựu chiến binh Việt Nam

    – Dân quân, tự vệ đã tham gia chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu sau ngày 30-4-1975 đã được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg.

    Xem thêm: Mẫu báo cáo tổng kết nhiệm kỳ hội cựu chiến binh chi tiết nhất

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc công ty

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

    Tổng số bài viết: 10.211 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Cựu chiến binh

    Hội cựu chiến binh


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Mẫu báo cáo tổng kết nhiệm kỳ hội cựu chiến binh chi tiết nhất

    Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ hội cựu chiến binh là gì? Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ hội cựu chiến binh được dùng để làm gì? Mẫu báo cáo tổng kết nhiệm kỳ hội cựu chiến binh 2021 và soạn thảo? Hoạt động báo cáo tổng kết nhiệm kỳ hội cựu chiến binh ?

    Mẫu đơn xin chuyển sinh hoạt hội cựu chiến binh cơ sở mới nhất

    Đơn xin chuyển sinh hoạt hội cựu chiến binh là gì? Mục đích của đơn xin chuyển sinh hoạt hội cựu chiến binh? Mẫu đơn xin chuyển sinh hoạt hội cựu chiến binh 2021? Hướng dẫn viết đơn xin chuyển sinh hoạt cựu chiến binh? Ai là người viết đơn xin chuyển sinh hoạt cựu chiến binh? Thủ tục chuyển sinh hoạt cho hội viên hội cựu chiến binh?

    Mẫu đơn xin vào hội cựu chiến binh Việt Nam và hướng dẫn soạn thảo

    Những quy định về kết nạp hội viên Cựu chiến binh? Đơn xin gia nhập hội cựu chiến binh là gì? Đặc điểm Đơn xin gia nhập hội cựu chiến binh? Mục đích của Đơn xin gia nhập hội cựu chiến binh? Mẫu Đơn xin gia nhập hội cựu chiến binh 2021? Hướng dẫn soạn thảo Đơn xin gia nhập hội cựu chiến binh?

    Chức năng, nhiệm vụ và vai trò của Hội cựu chiến binh Việt Nam

    Chức năng, nhiệm vụ và vai trò của Hội cựu chiến binh Việt Nam. Những đối tượng được xét kết nạp vào Hội Cựu chiến binh. Nguyên tắc và hệ thống tổ chức của Hội. Hệ thống tổ chức Hội Cựu chiến binh. Những hội viên làm trái quy định bị xử lý như thế nào?

    Mẫu biên bản hội nghị của Ban chấp hành Hội Cựu chiến binh

    Mẫu biên bản hội nghị của Ban chấp hành Hội Cựu chiến binh là gì? Mẫu biên bản hội nghị của Ban chấp hành Hội Cựu chiến binh để làm gì? Mẫu biên bản hội nghị của Ban chấp hành Hội Cựu chiến binh 2021?  Một số quy định của pháp luật về hội nghị của Ban chấp hành Hội Cựu chiến binh?

    Điều kiện kết nạp, đối tượng kết nạp vào Hội cựu chiến binh

    Điều kiện kết nạp vào hội cựu chiến binh? Để trở thành hội viên hội cựu chiến binh cần phải có những điều kiện gì? Đối tượng kết nạp vào hội cựu chiến binh?

    Điều kiện, mức lương, phụ cấp chức danh chủ tịch Hội cựu chiến binh

    Điều kiện trở thành chủ tịch Hội cựu chiến binh? Chủ tịch hội cựu chiến binh cấp xã/phường, cấp huyện được hưởng mức lương thế nào? Có được trợ cấp chức danh, trách nhiệm, khu vực không?

    Chế độ BHYT và chế độ mai táng phí khi cựu chiến binh mất

    Điều kiện được hưởng chế độ bảo hiểm y tế CB2 của Cựu chiến binh? Điều kiện và cách tính mức hưởng chế độ mai táng phí khi hội viên hội Cựu chiến binh mất?

    Thủ tục kết nạp và quyền lợi của hội viên hội cựu chiến binh

    Thủ tục kết nạp hội viên hội cựu chiến binh. Các bước tiến hành buổi kết nạp hội viên hội cựu chiến binh? Quyền lợi của hội viên hội cựu chiến binh? Có được cấp thẻ bảo hiểm y tế không?

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Những điều Đảng viên không được làm theo quy định hiện hành

    Những điều Đảng viên không được làm theo quy định hiện hành. Đảng viên khi chưa có nghị quyết giới thiệu của tổ chức Đảng có thẩm quyền thì có được bầu và nhận nhiệm vụ không?

    Cá nhân cho thuê nhà có phải xuất hóa đơn và nộp thuế không?

    Cá nhân cho thuê nhà có phải xuất hóa đơn cho người thuê không? Cá nhân cho thuê nhà có phải nộp loại thuế nào không? Các loại thuế phải nộp khi cá nhân cho thuê nhà mới nhất?

    Đại lý du lịch là gì? Điều kiện thành lập công ty kinh doanh đại lý du lịch?

    Đại lý du lịch là gì? Điều kiện thành lập công ty kinh doanh đại lý du lịch? Thủ tục thành lập công ty du lịch lữ hành nội địa và lữ hành quốc tế?

    Con ngoài giá thú là gì? Quy định pháp luật về con ngoài giá thú?

    Con ngoài giá thú là gì? Quy định của pháp luật về nuôi con ngoài giá thú?

    Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu là gì? Quy định chi tiết?

    Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu là gì? Quy định nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu? Người tham gia bảo hiểm y tế được thay đổi cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu vào đầu mỗi quý?

    Tiền ký quỹ là gì? Tiền gửi ký quỹ là nguồn vốn hay tài sản?

    Tiền ký quỹ là gì? Tiền gửi ký quỹ là nguồn vốn hay tài sản? Các loại tiền gửi ký quỹ hiện nay? Ký quỹ để được phép hoạt động một số ngành nghề theo quy định?

    Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là gì? Ý nghĩa của đánh giá chuẩn nghề nghiệp?

    Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là gì? Ý nghĩa của đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học?

    Thuế tự vệ là gì? Điều kiện áp dụng và nội dung về thuế tự vệ?

    Thuế tự vệ là gì? Điều kiện áp dụng thuế tự vệ? Nội dung về thuế tự vệ? Cách tính thuế tự vệ?

    Chứng chỉ ACCA là gì? Những lợi ích và yêu cầu đối với chứng chỉ

    Chứng chỉ ACCA  là gì? Chương trình học ACCA? Những lợi ích và yêu cầu đối với chứng chỉ?

    Đối chiếu công nợ là gì? Quy định pháp luật về đối chiếu công nợ?

    Đối chiếu công nợ là gì? Nguyên tắc đối chiếu công nợ? Mục đích lập biên bản đối chiếu công nợ? Những sai sót trong biên bản đối chiếu công nợ? Nguyên nhân khách hàng không chịu đối chiếu công nợ? Kế toán cần làm gì khi khách hàng không chịu đối chiếu công nợ? Các bước thực hiện đối chiếu công nợ?

    Phí bảo trì chung cư là gì? Quy định về bàn giao và sử dụng quỹ bảo trì?

    Phí bảo trì chung cư là gì? Bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu? Cách tính kinh phí bảo trì chung cư? Sử dụng quỹ bảo trì chung cư như thế nào là đúng pháp luật?

    Công ty luật tư vấn pháp luật miễn phí uy tín tại Đồng Tháp

    Công ty luật, văn phòng luật sư tư vấn luật miễn phí tại Đồng Tháp. Luật sư uy tín tại Đồng Tháp tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí trên mọi lĩnh vực. Để được tư vấn luật tại Đồng Tháp, vui lòng gọi ngay cho Luật sư của chúng tôi theo số điện thoại: 1900.6568

    Công ty luật tư vấn pháp luật miễn phí uy tín tại Hà Nội

    Công ty luật - Luật sư tư vấn uy tín hàng đầu tại Hà Nội. Văn phòng luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại tại Hà Nội. Để được tư vấn luật tại Hà Nội, vui lòng gọi ngay cho Luật sư của chúng tôi theo số điện thoại: 1900.6568

    Tư vấn luật đất đai, giải quyết tranh chấp nhà đất tại Hà Nội

    Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại Hà Nội. Luật sư chuyên nhà đất tư vấn pháp luật nhà đất uy tín, giải quyết các tranh chấp đất đai tại Hà Nội. Để được tư vấn pháp luật đất đai tại Hà Nội, vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên về Đất đai - Nhà đất của chúng tôi qua số điện thoại: 1900.6568

    Tổng đài tư vấn luật bảo hiểm xã hội miễn phí tại Hà Nội

    Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội, tư vấn luật bảo hiểm thất nghiệp, tư vấn bảo hiểm y tế tại Hà Nội. Để được tư vấn bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quý khách hàng vui lòng liên hệ với Tổng đài bảo hiểm xã hội tại Hà Nội: 1900.6568

    Luật sư tư vấn pháp luật hình sự miễn phí uy tín tại Hà Nội

    Luật sư tư vấn pháp luật hình sự tại Hà Nội. Dịch vụ luật sư bào chữa các vụ án hình sự uy tín tại Hà Nội. Để được tư vấn pháp luật hình sự tại Hà Nội, vui lòng liên hệ với các Luật sư của chúng tôi qua số điện thoại: 1900.6568

    Luật sư tư vấn luật lao động, giải quyết tranh chấp lao động tại Hà Nội

    Luật sư tư vấn pháp luật lao động, giải quyết các tranh chấp lao động tại Hà Nội. Tư vấn các quy định của pháp luật lao động mới nhất hiện nay tại Hà Nội.

    Luật sư tư vấn pháp luật thừa kế miễn phí uy tín tại Hà Nội

    Luật sư tư vấn pháp luật thừa kế tại Hà Nội. Tư vấn các quy định của pháp luật về thừa kế, chia thừa kế, giải quyết các tranh chấp về thừa kế tại Hà Nội.

    Luật sư tư vấn pháp luật dân sự, giải quyết các tranh chấp dân sự tại Hà Nội

    Luật sư tư vấn pháp luật dân sự, giải quyết các tranh chấp dân sự tại Hà Nội. Luật sư tư vấn các quy định của luật dân sự, giải quyết các tranh chấp dân sự, bồi thường thiệt hại dân sự.

    Luật sư tư vấn luật hành chính, giải quyết khiếu nại hành chính tại Hà Nội

    Luật sư tư vấn luật hành chính, giải quyết khiếu nại hành chính tại Hà Nội. Tư vấn các thủ tục hành chính, tư vấn thực hiện khiếu nại và khởi kiện các vụ án hành chính tại Hà Nội.

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá