Hiện nay, giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa nhằm tạo niềm tin cho người tiêu dùng về chất lượng hàng hóa cũng như tăng tính cạnh tranh cho sản phẩm. Trình tự, thủ tục xin loại giấy phép này được pháp luật quy định cụ thể và chi tiết.
Mục lục bài viết
1. CQ là gì?
CQ là từ viết tắt của Certificate of Quality, là loại giấy tờ xác nhận rằng hàng hóa có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn của nhà sản xuất hoặc các tiêu chuẩn quốc tế. CQ có vai trò quan trọng trong việc tạo điều kiện thuận lợi cho hàng hóa khi nhập khẩu vào một quốc gia khác (nước nhập khẩu) về mặt thuế quan.
2. Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm CQ dùng để làm gì?
Thứ nhất, mục đích được thể hiện rõ ràng nhất của giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm (CQ) theo đúng tên gọi của nó chính là chứng minh hàng hoá đạt chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố. Hầu hết các cơ quan chứng nhận sản phẩm đều được công nhận theo tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC Guide 65:1996.
Thứ hai, đây là chứng từ thể hiện sự cam kết của người bán với người mua về chất lượng hàng hoá. Đây là c hứng chỉ quan trọng cho cả nhà sản xuất và khách hàng, thông qua CQ có thế xác định hàng hóa có đáng ứng thông số kỹ thuật như đã công bố hay không.
Lưu ý: giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa (CQ) là một chứng từ không bắt buộc phải có trong bộ hồ sơ hải quan, nhưng trừ một số trường hợp mặt hợp quy định bắt buộc phải có trong hồ sơ đăng ký.
3. Các hình thức chứng nhận chất lượng sản phẩm:
Việc chứng nhận chất lượng sản phẩm có hai hình thức sau:
– Chứng nhận hợp chuẩn:
Chứng nhận hợp chuẩn hay chứng nhận phù hợp Tiêu chuẩn là hoạt động chứng nhận chất lượng sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng trong nước hoặc các tiêu chuẩn quốc tế. Chứng nhận này được thực hiện theo yêu cầu của tổ chức/cá nhân. Về nguyên tắc đây là hoạt động tự nguyện, tuy nhiên trong một số trường hợp khách hàng yêu cầu thì nó trở thành bắt buộc.
Phương thức đánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn là do tổ chức/cá nhân chứng nhận hợp chuẩn hoặc tổ chức/cá nhân công bố hợp chuẩn quyết định nhưng phải phù hợp với từng sản phẩm để đảm bảo độ chính xác.
– Chứng nhận hợp quy:
Chứng nhận hợp quy (hoạt động bắt buộc) là hoạt động chứng nhận chất lượng sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng, được thực hiện theo yêu cầu của Cơ quan quản lý của Nhà nước (ở Trung ương hoặc địa phương), thường là các chứng nhận liên quan đến các vấn đề an toàn, vệ sinh, môi trường Công bố hợp quy). Phương thức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
4. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm:
Căn cứ Thông tư 02/2017/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 28/2012/TT-BKHCN quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành:
Cấp giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa thuộc thẩm quyền của các tổ chức chứng nhận thực hiện hoạt động chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, đã thực hiện đăng ký hoạt động chứng nhận theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây gọi tắt là tổ chức chứng nhận đã đăng ký).
5. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm:
Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập hồ sơ công bố hợp quy và nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới cơ quan chuyên ngành là cơ quan chuyên môn do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định, giao trách nhiệm. Thành phần hồ sơ được quy định như sau:
Thứ nhất: Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
– Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III
– Báo cáo tự đánh giá dựa trên kết quả tự thực hiện của tổ chức, cá nhân hoặc dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký, bao gồm các thông tin sau:
– Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax;
– Tên sản phẩm, hàng hóa;
– Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;
– Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật;
– Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.
Thứ hai, trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
– Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư này);
– Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân
6. Thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm:
Thứ nhất, trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá:
a) Đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước.
– Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại Điều 14 28/2012/TT-BKHCN cho cơ quan chuyên ngành để công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân.
– Sau khi nộp hồ sơ công bố hợp quy tại cơ quan chuyên ngành, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu:
– Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu với các thông tin sau: tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu, địa chỉ, điện thoại, fax. tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại. đặc tính kỹ thuật. xuất xứ, nhà sản xuất. khối lượng, số lượng. cửa khẩu nhập. thời gian nhập. hợp đồng (Contract). danh mục hàng hóa (Packing list). hóa đơn (Invoice). vận đơn (Bill of Lading). tờ khai hàng hóa nhập khẩu. số hiệu quy chuẩn kỹ thuật. cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Trong thời gian 01 ngày làm việc, cơ quan chuyên ngành xác nhận tổ chức, cá nhân đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của tổ chức, cá nhân.
– Tổ chức, cá nhân nộp bản đăng ký có xác nhận của cơ quan chuyên ngành cho cơ quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa.
– Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa, tổ chức, cá nhân phải nộp kết quả tự đánh giá theo quy định cho cơ quan chuyên ngành.
Tổ chức, cá nhân phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả tự đánh giá và bảo đảm hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trường hợp hàng hóa không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, tổ chức, cá nhân phải kịp thời báo cáo cơ quan chuyên ngành, đồng thời tổ chức việc xử lý, thu hồi hàng hóa này theo quy định của pháp luật.
Thứ hai, trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận (sau đây viết tắt là tổ chức chứng nhận)
a) Đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước:
– Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại tại Điều 14 28/2012/TT-BKHCN cho cơ quan chuyên ngành để công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận.
– Sau khi có bản Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu:
– Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu với các thông tin sau: tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu, địa chỉ, điện thoại, fax. tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại. đặc tính kỹ thuật. xuất xứ, nhà sản xuất. khối lượng, số lượng. cửa khẩu nhập. thời gian nhập. hợp đồng (Contract). danh mục hàng hóa (Packing list). hóa đơn (Invoice). vận đơn (Bill of Lading). tờ khai hàng hóa nhập khẩu. số hiệu quy chuẩn kỹ thuật. cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Trong thời gian 01 ngày làm việc, cơ quan chuyên ngành xác nhận tổ chức, cá nhân đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của tổ chức, cá nhân.
– Tổ chức, cá nhân nộp bản đăng ký có xác nhận của cơ quan chuyên ngành cho cơ quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa.
– Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật cho cơ quan chuyên ngành.
Trường hợp, hàng hóa đã được tổ chức chứng nhận đánh giá tại nước xuất khẩu, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày thông quan, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật cho cơ quan chuyên ngành.
Tổ chức, cá nhân phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và bảo đảm hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trường hợp hàng hóa không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, tổ chức, cá nhân phải kịp thời báo cáo cơ quan chuyên ngành, đồng thời tổ chức việc xử lý, thu hồi hàng hóa này theo quy định của pháp luật.
Thứ ba, trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định:
a) Đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước:
– Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại tại Điều 14 28/2012/TT-BKHCN kèm theo bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của tổ chức chứng nhận được chỉ định cho cơ quan chuyên ngành để được cấp Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.
– Sau khi có Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu:
– Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu với các thông tin sau: tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu, địa chỉ, điện thoại, fax. tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại. đặc tính kỹ thuật. xuất xứ, nhà sản xuất. khối lượng, số lượng. cửa khẩu nhập. thời gian nhập. hợp đồng (Contract). danh mục hàng hóa (Packing list). hóa đơn (Invoice). vận đơn (Bill of Lading). tờ khai hàng hóa nhập khẩu. số hiệu quy chuẩn kỹ thuật. cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa kèm theo bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của tổ chức chứng nhận được chỉ định.
– Cơ quan chuyên ngành cấp Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
– Sau khi có Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu, tổ chức, cá nhân nộp bản sao y bản chính Thông báo này cho cơ quan hải quan để thông quan hàng hóa.
Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:
–
–
– Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
– Thông tư 02/2017/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 28/2012/TT-BKHCN quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
– Nghị định 31/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.