Công văn 763/2009/CV-BTC-TCT hướng dẫn tỷ lệ GTGT áp dụng đối với hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán.
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Căn cứ Khoản 2 Điều 11 Chương II
Bộ Tài chính hướng dẫn tỷ lệ giá trị gia tăng áp dụng từ ngày 1/1/2009 làm căn cứ tính thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật như sau:
1. Biểu tỷ lệ giá trị gia tăng (sau gọi là tỷ lệ GTGT) được xác định trên cơ sở
2. Tỷ lệ GTGT quy định cho các khu vực và các nhóm ngành bao gồm tỷ lệ sàn (tỷ lệ tối thiểu) và tỷ lệ trần (tỷ lệ tối đa).
3. Căn cứ tỷ lệ quy định của Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục thuế đối chiếu với tình hình kinh tế xã hội tại địa phương để nghiên cứu và ban hành tỷ lệ GTGT áp dụng tại địa phương, không tiếp tục mở rộng thành nhiều nhóm nhỏ (riêng đối với ngành thương mại bán các mặt hàng trong trường hợp cần thiết có thể phân thành 2 nhóm: bán buôn, bán lẻ) và không vượt quá khung tỷ lệ trần, sàn theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568
BIỂU TỶ LỆ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (%) TRÊN DOANH SỐ ÁP DỤNG TÍNH THUẾ GTGT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN KINH DOANH
(ban hành kèm theo công văn số 763 /BTC-TCT ngày16 / 1 /2009 của Bộ Tài chính)
STT | Nhóm ngành nghề | Tỷ lệ GTGT | ||||
Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III | Khu vực IV | Khu vực V | ||
I. | Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; khai khoáng; công nghiệp chế biến, chế tạo; sản xuất và phân phối điện, khi đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí; cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải. | 22-27 | 20-25 | 15-20 | 11-16 | 17-22 |
Riêng “sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị và sản phẩm kim loại đúc sẵn”; hoạt động gia công. | 25-30 | 23-28 | 18-23 | 15-20 | 20-25 | |
II. | Xây dựng | |||||
1. | Có bao thầu NVL | 25-30 | 22-27 | 15-20 | 10-15 | 20-25 |
2. | Không bao thầu NVL | 35-40 | 32-37 | 23-28 | 18-23 | 28-33 |
III. | Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ôtô, môtô, xe máy và xe có động cơ khác | |||||
1. | Bán buôn, bán lẻ các mặt hàng Riêng bán buôn Bán buôn Bán lẻ | 4-9 10-13 | 3-7
| 2-4
| 2-3
| 3-6
|
2. | Bán vàng bạc, đá quý, xe hai bánh gắn máy (gồm cả xe đạp điện) | 1-6 | 1-5 | 1-3 | 1-2 | 1-4 |
3. | Riêng hoạt động “bảo dưỡng, sửa chữa ôtô, xe máy và xe có động cơ khác” | 25-30 | 23-28 | 18-23 | 15-20 | 20-25 |
4. | Môi giới, đấu giá | 35-40 | 32-37 | 25-30 | 20-25 | 30-35 |
5. | Đại lý hưởng hoa hồng | 35-40 | 32-37 | 25-30 | 20-25 | 30-35 |
IV. | Vận tải kho bãi | |||||
1. | Vận tải hành khách | 25-30 | 22-27 | 15-20 | 10-15 | 20-25 |
2. | Vận tải hàng hóa | 20-25 | 17-22 | 12-17 | 10-15 | 15-20 |
3. | Riêng “Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải” | 35-40 | 32-37 | 25-30 | 20-25 | 30-35 |
V. | Dịch vụ ăn uống | 30-35 | 27-32 | 17-22 | 12-17 | 20-25 |
VI. | Dịch vụ lưu trú và các dịch vụ khác | |||||
1. | Dịch vụ lưu trú | |||||
a. | Cho thuê nhà làm văn phòng, cửa hàng; cho người nước ngoài thuê nhà; | 35-40 | 32-37 | 25-30 | 20-25 | 30-35 |
b. | Cho học sinh, sinh viên, công nhân khu lao động thuê nhà; cho các đối tượng khác thuê nhà để ở. | 30-35 | 27-32 | 20-25 | 15-20 | 25-30 |
c. | Kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ | 35-40 | 32-37 | 25-30 | 20-25 | 30-35 |
2. | Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm theo người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình, cho thuê tài sản khác. | 35-40 | 32-37 | 25-30 | 20-25 | 30-35 |
3. | Dịch vụ cầm đồ | 35-40 | 32-37 | 25-30 | 20-25 | 30-35 |
4. | Dịch vụ khác | 30-35 | 28-33 | 23-28 | 20-25 | 25-30 |
NHÓM NGÀNH NGHỀ
Sáu (06) nhóm ngành nghề trong Biểu tỷ lệ GTGT được xác định trên cơ sở
KHU VỰC ĐỊA LÝ
05 khu vực địa lý được xác định trên cơ sở Quyết định 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007, như sau:
– Khu vực I: Vùng đô thị loại đặc biệt gồm các phường thuộc các quận của thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
– Khu vực II: Vùng đô thị gồm các phường thuộc các quận của các thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm các phường nêu tại khu vực I) và các phường thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm các phường quy định tại khu vực III và khu vực IV dưới đây).
– Khu vực III: Vùng núi thấp – vùng sâu gồm:
+ Các xã, phường, thị trấn miền núi được công nhận là xã miền núi tại các Quyết định số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997; Quyết định số 26/1998/QĐ-UB ngày 18/3/1998; Quyết định số 21/1998/QĐ-UBDT&MN ngày 25/02/1998; Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT ngày 15/8/2005, Quyết định số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 của Uỷ ban Dân tộc và các Quyết định sửa đổi, bổ sung của Uỷ ban Dân tộc.
+ Các xã, phường, thị trấn vùng sâu là các xã đồng bằng có điều kiện khó khăn về địa lý tự nhiên, khắc nghiệt về thời tiết, xa xôi hẻo lánh, xa các trung tâm văn hoá chính trị xã hội, đi lại khó khăn, … được xác định theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH- BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên Bộ Nội vụ – Lao động – Thương binh và Xã hội – Tài chính – Uỷ ban Dân tộc mà cán bộ, công chức công tác tại địa bàn được hưởng phụ cấp khu vực.
– Khu vực IV: Vùng cao – hải đảo gồm:
+ Các xã, phường, thị trấn được công nhận là xã vùng cao theo các Quyết định của Uỷ ban Dân tộc nêu tại khu vực III.
+ Các xã hải đảo.
– Khu vực V: Vùng còn lại là các xã, thị trấn không thuộc quy định tại khu vực III, khu vực IV nêu trên.