Công văn 2660/BTC-UBCK ngày 26 tháng 02 năm 2015. Công văn 2660/BTC-UBCK năm 2015 về thoái vốn thông qua đấu giá cổ phần do Bộ Tài chính ban hành.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2015 |
Kính gửi: – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Các tập đoàn, tổng công ty nhà nước.
Nhằm triển khai Đề án tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là các tập đoàn, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2011-2015 và thực hiện
1. Thoái vốn thông qua đấu giá cổ phần
1.1. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức thực hiện thoái vốn thông qua bán đấu giá cổ phần theo hướng dẫn tại Công văn này bao gồm:
a) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi tắt là Bộ quản lý ngành), Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) là đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại công ty cổ phần có vốn Nhà nước;
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của các tập đoàn kinh tế; công ty mẹ của tổng công ty nhà nước; công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ – công ty con (sau đây gọi tắt là công ty mẹ);
c) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc các Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là công ty độc lập);
d) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do công ty mẹ sở hữu 100% vốn điều lệ; công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của công ty mẹ, công ty độc lập;
e) Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn Nhà nước góp do các Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là đại diện chủ sở hữu.
Việc thoái vốn nhà nước đầu tư tại các công ty tài chính, ngân hàng thương mại thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
1.2. Hồ sơ công bố thông tin về việc thoái vốn
1.2.1. Đối với tổ chức thực hiện thoái vốn là các Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, hồ sơ công bố thông tin về việc thoái vốn bao gồm các tài liệu sau:
a) Quyết định của đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước phê duyệt phương án thoái vốn (phương án chuyển nhượng vốn);
b) Đề án tái cơ cấu doanh nghiệp của Bộ, ngành và địa phương được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (nếu có);
c) Báo cáo thoái vốn lập theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo công văn này;
d )Tài liệu công bố thông tin theo mẫu bản công bố thông tin tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo công văn này;
e) Tài liệu chứng minh chủ sở hữu thực hiện thoái vốn là chủ sở hữu hợp pháp số cổ phần đăng ký bán và số cổ phần này được phép chuyển nhượng theo quy định của pháp luật;
f) Báo cáo tài chính của tổ chức có cổ phiếu được bán đáp ứng các yêu cầu sau:
– Có báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập;
– Báo cáo tài chính bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính; phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành về kế toán và kiểm toán;
– Trường hợp tổ chức có cổ phiếu được bán có năm tài chính trùng với năm dương lịch, hồ sơ nộp trước ngày 01 tháng 3 hàng năm hoặc trường hợp tổ chức có cổ phiếu được bán có năm tài chính không trùng với năm dương lịch, hồ sơ nộp trước ngày đầu tiên của tháng thứ ba kể từ ngày kết thúc năm tài chính, hồ sơ phải có báo cáo tài chính được kiểm toán của năm trước liền kề.
1.2.2. Trường hợp công ty mẹ, công ty độc lập thoái vốn đầu tư tại công ty cổ phần, hồ sơ công bố thông tin về việc thoái vốn bao gồm các tài liệu sau:
a) Quyết định của Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty hoặc Tổng Giám đốc/Giám đốc phê duyệt phương án thoái vốn theo thẩm quyền quy định tại điều lệ công ty;
b) Điều lệ công ty;
c) Đề án tái cơ cấu doanh nghiệp của tập đoàn/tổng công ty nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
d) Các tài liệu tại các điểm 1.2.1.(c, d, e, f).
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568