Công văn 12848/2015/CV-BTC-CST về việc thuế giá trị giá tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp.
Kính gửi: | – Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; |
Bộ Tài chính nhận được các công văn của một số cơ quan thuế, cơ quan hải quan, doanh nghiệp đề nghị hướng dẫn về chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng khác phục vụ sản xuất nông nghiệp. Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Tại khoản 1 Điều 3
Tại khoản 1 Điều 3
“Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp gồm: máy cày; máy bừa; máy phay; máy rạch hàng; máy bạt gốc; thiết bị san phẳng đồng ruộng; máy gieo hạt; máy cấy; máy trồng mía; hệ thống máy sản xuất mạ thảm; máy xới, máy vun luống, máy vãi, rắc phân, bón phân; máy, bình phun thuốc bảo vệ thực vật; máy thu hoạch lúa, ngô, mía, cà phê, bông; máy thu hoạch củ, quả, rễ; máy đốn chè, máy hái chè; máy tuốt đập lúa; máy bóc bẹ tẽ hạt ngô; máy tẽ ngô; máy đập đậu tương; máy bóc vỏ lạc; xát vỏ cà phê; máy, thiết bị sơ chế cà phê, thóc ướt; máy sấy nông sản (lúa, ngô, cà phê, tiêu, điều…), thủy sản; máy thu gom, bốc mía, lúa, rơm rạ trên đồng; máy ấp, nở trứng gia cầm; máy thu hoạch cỏ, máy đóng kiện rơm, cỏ; máy vắt sữa và các loại máy chuyên dùng khác”.
Tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP có quy định: “Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các loại máy chuyên dùng khác dùng cho sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Khoản này”.
Ngày 27/4/2015 Bộ Tài chính đã có công văn số 5634/BTC-CST xin ý kiến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về một số máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp chưa được định danh cụ thể tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Thông tư số
Sau khi nghiên cứu ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại công văn số 4247/BNN-TC ngày 01/6/2015, qua rà soát hồ sơ các loại máy móc, thiết bị do cơ quan thuế, cơ quan hải quan, doanh nghiệp gửi đến, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Các loại máy móc, thiết bị chuyên dùng khác phục vụ cho sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT bao gồm:
– Máy, thiết bị cung cấp thức ăn, nước uống, thu gom trứng, dọn vệ sinh; máy móc, thiết bị chăm sóc gia súc, gia cầm; máy móc, thiết bị phục vụ thụ tinh nhân tạo gia súc, gia cầm; máy phân tích chất lượng sữa; máy đóng gói nguyên liệu thức ăn thô xanh; máy móc, thiết bị xử lý chất thải chăn nuôi, cải tạo môi trường chăn nuôi.
– Máy quạt nước; máy sục khí; máy tự động cho cá, tôm ăn sử dụng trong nuôi trồng thủy sản;
– Máy gặt đập liên hợp;
– Dàn xới;
– Máy kéo cầm tay;
– Máy thu hoạch rau hoạt động bằng điện, máy phân loại hoa hoạt động bằng điện;
– Máy phân loại nhân hạt điều;
– Thiết bị sưởi ấm, làm mát cho gia súc, gia cầm;
– Máy móc, thiết bị sản xuất thức ăn chăn nuôi, silo chứa cám, hệ thống tải nguyên liệu và các phụ tùng thay thế là các máy, thiết bị (nghiền, trộn, máy ép viên, silo chứa, hệ thống băng tải) sử dụng chế biến thức ăn gia súc, gia cầm;
– Máy nông ngư cơ (đầu máy động cơ nổ) sử dụng trong sản xuất nông nghiệp như: làm động lực cho bơm nước, tưới, tiêu; phun thuốc bảo vệ thực vật;
– Máy vò chè;
– Máy xát trắng; máy bóc vỏ lúa; máy tách thóc; máy đánh bóng gạo; máy đánh bóng cà phê; sàng tạp chất gạo; cối trắng; sàng đá; trống tách hạt lép; máy tách trấu; phin lọc bụi; cân tự động; định lượng; trống phân hạt; sàng đảo; sàng cám; van xả kín; sàng trấu; trống trộn; lò đốt trấu; máy sấy tầng sôi; máy bóc vỏ mè; dây chuyền bóc vỏ lúa ra gạo; các thiết bị sử dụng cho hệ thống máy sấy, máy xay xát lúa, gạo;
– Khay gieo mạ;
2. Đối với linh kiện đồng bộ nhập khẩu để lắp ráp máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp:
Việc phân loại linh kiện nhập khẩu đồng bộ để lắp rắp máy, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp được căn cứ vào Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số
Theo quy tắc 2a tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
>>> Ấn vào đây để tải toàn văn văn bản
Mọi thắc mắc pháp lý cần tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ, quý khách hàng vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 1900.6568 hoặc gửi thư về địa chỉ email: [email protected].
——————————————————–
THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT DƯƠNG GIA:
– Tư vấn luật miễn phí qua điện thoại
– Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại