Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Công thức và phát biểu Định luật bảo toàn năng lượng

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Định luật bảo toàn năng lượng là một trong các định luật quan trọng trong bộ môn Vật Lý 10. Bài viết này sẽ chia sẻ cho các bạn định nghĩa định luật bảo toàn năng lượng, công thức tính định luật bảo toàn năng lượng. Mời các bạn tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phát biểu Định luật bảo toàn năng lượng:
      • 2 2. Các công thức liên quan định luật bảo toàn năng lượng:
        • 2.1 2.1. Công thức tính Công:
        • 2.2 2.2. Công thức trung bình:
        • 2.3 2.3. Công suất tức thời:
        • 2.4 2.4. Các biểu thức liên quan:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Phát biểu Định luật bảo toàn năng lượng:

      Năng lượng không tự nhiên sinh ra cũng không tự nhiên mất đi mà nó chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc từ vật này sang vật khác. 

      Định luật bảo toàn năng lượng là một định luật quan trọng trong vật lý và hóa học, phản ánh tính chất bất diệt của vật chất. Định luật này nói rằng tổng năng lượng của một hệ cô lập là không đổi theo thời gian, tức là năng lượng không thể được tạo ra hoặc tiêu hủy mà chỉ có thể chuyển đổi từ dạng này sang dạng khác hoặc từ hệ này sang hệ khác.

      Năng lượng là thuộc tính cơ bản của vật chất, đặc trưng cho mức độ vận động của vật chất. Năng lượng có rất nhiều dạng, tương ứng với các hình thức vận động khác nhau của vật chất, như cơ năng, nhiệt năng, điện năng, quang năng, hóa năng… Theo Einstein, một vật có khối lượng m sẽ tương ứng với năng lượng E theo công thức E = mc², trong đó c là vận tốc ánh sáng trong chân không.

      Hệ cô lập là một hệ không trao đổi năng lượng với môi trường qua biên giới của hệ. Hệ không cô lập là một hệ có trao đổi năng lượng với môi trường qua biên giới của nó. Một hệ không cô lập sẽ tương tác với môi trường qua công hoặc nhiệt. Công là số đo năng lượng mà hệ trao đổi với bên ngoài thông qua các lực tác dụng. Nhiệt là số đo năng lượng mà hệ trao đổi với bên ngoài thông qua sự chênh lệch nhiệt độ.

      Định luật bảo toàn năng lượng có thể được chứng minh chặt chẽ bằng định lý Noether như là hệ quả của sự đối xứng dịch thời gian liên tục; tức là, từ thực tế là các định luật vật lý không thay đổi theo thời gian. Hệ quả của định luật bảo toàn năng lượng là một động cơ vĩnh cửu loại I không thể tồn tại, nghĩa là, không có hệ thống nào không có nguồn cung cấp năng lượng bên ngoài có thể cung cấp một lượng năng lượng vô hạn cho môi trường xung quanh.

      Xem thêm:  I picked up some holiday brochures around the table at the...

      Định luật bảo toàn năng lượng có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của vật lý, bao gồm cơ học, điện tử, điện từ, nhiệt động học và quang học. Nó là một trong những nguyên lý cơ bản của vật lý và đóng vai trò quan trọng trong việc hiểu và mô tả các hiện tượng vật lý xảy ra trong thế giới xung quanh chúng ta.

      2. Các công thức liên quan định luật bảo toàn năng lượng:

      2.1. Công thức tính Công:

      Công thức tính Công là:

      A = F.s.cosα

      Trong đó:

      – A là công của lực F (J)

      – F là lực tác dụng vào vật (N)

      – s quãng đường vật dịch chuyển (m)

      – α là góc giữa phương của lực và phương di chuyển

      – Đơn vị của công là Jun, (kí hiệu là J). 1J = 1N.1m = 1Nm

      Công thức này chỉ áp dụng cho trường hợp lực không thay đổi và quỹ đạo thẳng. Nếu lực thay đổi hoặc quỹ đạo cong, ta phải tính công bằng tích phân.

      Công liên quan đến định luật bảo toàn năng lượng như sau:

      – Nếu công của các lực tác dụng vào một vật bằng 0, tức là không có sự chuyển hóa năng lượng, thì cơ năng (tổng động năng và thế năng) của vật không đổi.

      – Nếu công của các lực tác dụng vào một vật khác 0, tức là có sự chuyển hóa năng lượng, thì cơ năng của vật sẽ thay đổi theo công thức:

      W = ΔE = E2 – E1

      Trong đó:

      – W là công của các lực tác dụng vào vật (J)

      – ΔE là sự thay đổi cơ năng của vật (J)

      – E2 là cơ năng cuối cùng của vật (J)

      – E1 là cơ năng ban đầu của vật (J)

      2.2. Công thức trung bình:

      Trong đó:

      P: công suất (Jun/giây(J/s) hoặc Oát (W))

      A: công thực hiện (N.m hoặc J)

      t: thời gian thực hiện công (s)

      Đơn vị: Oát (W)

      Xem thêm:  Turn out là gì? Cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng?

      1KW = 1000W; 1MW = 1.000.000W

      Công suất trung bình là đại lượng vật lý thể hiện năng lượng mà một hệ thống cơ học, điện học hay nhiệt học chuyển đổi hoặc truyền tải trong một đơn vị thời gian.

      Công suất trung bình có mối quan hệ chặt chẽ với định luật bảo toàn năng lượng, theo đó năng lượng không thể được tạo ra hay phá hủy, mà chỉ có thể được biến đổi từ dạng này sang dạng khác hoặc được trao đổi giữa các hệ thống.

      Do đó, công suất trung bình của một hệ thống bằng tổng công suất trung bình của các dạng năng lượng mà hệ thống nhận vào hoặc phát ra.

      2.3. Công suất tức thời:

      Công suất tức thời là đại lượng vật lý biểu thị khả năng thực hiện công việc của một hệ trong một đơn vị thời gian. Công suất tức thời có thể được tính bằng cách lấy đạo hàm của công theo thời gian.

      Công suất tức thời có mối quan hệ chặt chẽ với định luật bảo toàn năng lượng, theo đó năng lượng không thể bị tạo ra hoặc tiêu hủy, mà chỉ có thể chuyển đổi từ dạng này sang dạng khác. Khi một hệ chuyển đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác, công suất tức thời là đại lượng biểu thị tốc độ chuyển đổi năng lượng.

      Ví dụ, khi một chiếc xe chạy trên đường, công suất tức thời của động cơ là tốc độ chuyển đổi năng lượng từ xăng sang năng lượng cơ. Khi một bóng đèn sáng, công suất tức thời của bóng đèn là tốc độ chuyển đổi năng lượng điện sang năng lượng ánh sáng và nhiệt.

      2.4. Các biểu thức liên quan:

      * Động năng:

      Wđ=1/2 m.v²

      * Liên hệ giữa động năng và công

      ΔWđ = Wđ2–Wđ1= Ap

      (Công của ngoại lực F)

      * Thế năng trọng trường:

      Wt = mgz

      * Liên hệ giữa thế năng trọng trường và công:

      ΔWt = Wt1– Wt2=Ap

      * Công của trọng lực(rơi):

      Ap = mgh

      (Khi vật đi lên thì thêm dấu “-“)

      * Thế năng đàn hồi

      Wt = ½.k.x²

      * Liên hệ giữa thế năng đàn hồi và công:

      –ΔWt = Wt1– Wt2= AFdh

      * Cơ năng:

      W = Wt+ Wđ

      * Định luật bảo toàn cơ năng:

      Wđ1 + Wt1 = Wt2 + Wđ2

      (Cơ năng chỉ bảo toàn khi không có ngoại lực khống chế)

      Xem thêm:  Nghị luận về: Có tài mà không có đức là người vô dụng

      * Độ cao động năng bằng n lần thế năng:

      (Nếu thế năng bằng m lần động năng thì thay n=1/m , chỉ áp dụng khi làm bài trắc nghiệm hoặc kiểm tra kết quả)

      Hiệu suất:

      Aci: Công có ích

      Atp: Công toàn phần

      3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Bài 1: Một vật có m = 10 gam, rơi tự do tại độ cao 5m, vận tốc rơi 13km/h. Tìm cơ năng biết g= 9.8m/s2.

      Lời giải:

      Để giải bài tập này, ta cần áp dụng công thức cơ năng: E = mgh + 1/2mv^2, trong đó E là cơ năng, m là khối lượng, g là gia tốc trọng trường, h là độ cao và v là vận tốc. Ta có:

      – m = 10 gam = 0.01 kg

      – h = 5 m

      – v = 13 km/h = 3.61 m/s

      – g = 9.8 m/s^2

      Thay các giá trị vào công thức, ta được:

      E = 0.01 x 9.8 x 5 + 1/2 x 0.01 x 3.61^2

      E = 0.49 + 0.065

      E = 0.555 J

      Vậy cơ năng của vật là 0.555 J.

      Bài 2: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc là 10 m/s từ độ cao h so với mặt đất. Khi chạm đất vận tốc của vật là 20 m/s, bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Hãy tính độ cao h.

      Lời giải:

      Đây là một bài toán về chuyển động rơi tự do. Ta có thể áp dụng công thức vật lý sau để giải bài toán:

      v^2 = v0^2 + 2gh

      Trong đó, v là vận tốc khi chạm đất, v0 là vận tốc ban đầu khi ném lên cao, g là gia tốc trọng trường, h là độ cao so với mặt đất.

      Thay các giá trị đã cho vào công thức, ta được:

      (20 m/s)^2 = (10 m/s)^2 + 2 x (10 m/s^2) x h

      Giải phương trình, ta được:

      h = 15 m

      Vậy độ cao h là 15 m.

      Bài 3: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 5 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ cao cực đại của nó.

      Lời giải:

      Để tính độ cao cực đại của vật, ta có thể sử dụng công thức sau:

      Độ cao cực đại (hmax) = (v₀²) / (2g)

      Trong đó:

      v₀ là vận tốc ban đầu (5 m/s),

      g là gia tốc trọng trường (10 m/s²).

      Thay vào công thức, ta có:

      hmax = (5 m/s)² / (2.10 m/s²) = 25 m / 20 m/s² = 1.25 m

      Vậy, độ cao cực đại của vật là 1.25 mét.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      • Tình yêu thương là gì? Bài nghị luận về tình yêu thương?
      • Danh từ riêng là gì? Danh từ chung là gì? Lấy ví dụ minh họa?
      • Văn thư hành chính là gì? Ngành văn thư hành chính làm gì?
      • Điều kiện để có tiếng vang là gì? Đáp án Vật lý lớp 7
      • Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại, bài tập phản ứng trung hoà?
      • Số tự nhiên là gì? Lý thuyết dãy số tự nhiên, dãy số tự nhiên
      • Phát triển ở thực vật là gì? Ví dụ về sự phát triển của thực vật?
      • Tính chất kết hợp của phép nhân là gì? Tính chất phép nhân?
      • Axit là gì? Tính chất hóa học của Axit? Ví dụ một số loại Axit?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, cách cải thiện tư duy phân tích?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ