Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Bảo hiểm xã hội

Công thức tính mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định mới

  • 26/10/202226/10/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    26/10/2022
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Công thức tính mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định mới. Mức hưởng chế độ ốm đau cho người lao động nghỉ ốm tính thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Công thức cách tính mức hưởng nếu người lao động nghỉ ốm đau:
      • 2 2. Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau:
      • 3 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau của người lao động:

      1. Công thức cách tính mức hưởng nếu người lao động nghỉ ốm đau:

      Tóm tắt câu hỏi:

      Chào Luật sư, tôi được biết các chế độ liên quan đến bảo hiểm đã thay đổi theo quy định mới từ đầu năm 2016. Luật sư cho tôi biết công thức cách tính mức hưởng nếu người lao động nghỉ ốm đau, mong luật sư hỗ trợ.

      Luật sư tư vấn:

      Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội. Theo đó, nếu người lao động tham gia bảo hiểm xã hội, khi đủ điều kiện sẽ được hưởng các chế độ mà pháp luật bảo hiểm quy định.

      Theo quy định của Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 áp dụng cách tính mức hưởng bảo hiểm xã hội đối với chế độ ốm đau.

      Thứ nhất: Mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 và Điều 27 của Luật bảo hiểm xã hội mới nhất được tính như sau:

      Mức hưởng chế độ ốm đau

      =

      Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc

      x 75 (%) x

      Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau

      24 ngày

      – Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

      Thứ hai: Mức hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật bảo hiểm xã hội được tính như sau:

      Mức hưởng chế độ ốm đau đối với bệnh cần chữa trị dài ngày

      =

      Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc

      x

      Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau (%)

      x

      Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau

      Trong đó:

      + Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau được tính bằng 75% đối với thời gian hưởng chế độ ốm đau của người lao động trong 180 ngày đầu. Sau khi hưởng hết thời gian 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau cho thời gian tiếp theo được tính như sau:

      – Bằng 65% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên;

      – Bằng 55% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;

      – Bằng 50% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.

      + Tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau được tính từ ngày bắt đầu nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau của tháng đó đến ngày trước liền kề của tháng sau liền kề. Trường hợp có ngày lẻ không trọn tháng thì cách tính mức hưởng chế độ ốm đau cho những ngày này như sau:

      Mức hưởng chế độ ốm đau đối với bệnh cần chữa trị dài ngày

      =

      Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc

      x

      Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau (%)

      x

      Số ngày nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau

      24 ngày

      Trong đó:

      – Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại điểm a khoản này.

      – Số ngày nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần.

      Thứ ba: Trường hợp người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải tai nạn lao động hoặc nghỉ việc hưởng chế độ khi con ốm đau ngay trong tháng đầu thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà thời gian nghỉ việc từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì mức hưởng chế độ ốm đau được tính trên tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của chính tháng đó.

      Xem thêm:  Nghỉ ốm khi đang thử việc có được hưởng chế độ ốm đau?

      Thứ tư:  Người lao động nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng bảo hiểm xã hội.

      Thứ năm: Trong thời gian người lao động nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau do bị mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày, người lao động được hưởng bảo hiểm y tế do quỹ bảo hiểm xã hội đóng cho người lao động.

      Lưu ý: Không điều chỉnh mức hưởng chế độ ốm đau khi Chính phủ điều chỉnh mức lương cơ sở, mức lương tối thiểu vùng.

      Như vậy, về mức hưởng vẫn là mức chung mà Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định. Theo Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 mức hưởng được áp dụng trong từng trường hợp cụ thể khi người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ ốm đau.

      2. Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau:

      Tóm tắt câu hỏi:

      Chào luật sư: hiện em đang làm chế độ về bảo hiểm xã hội cho người lao động. Tháng 9/2016 em làm hồ sơ hưởng chế độ ốm đau cho lao động công ty có thời gian như sau: nghỉ từ ngày 18/09/2016 đến ngày 28/09/2016, là có thời gian nghỉ 09 ngày. Vậy theo luật sư ngày nghỉ hưởng đúng là bao nhiêu ngày và quy định tính ngày nghỉ chế độ ốm đau như thế nào? Và cho em hỏi thêm cụm từ: không kể ngày nghỉ lễ, tết nghỉ hàng tuần là như thế nào? Em xin chân thành cảm ơn!

      Luật sư tư vấn:

      Căn cứ Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định thời gian hưởng chế độ ốm đau. Số ngày nghỉ thực tế dựa theo giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền tuy nhiên không quá thời gian tối đa để tính hưởng chế độ ốm đau của người lao động; thời gian tối đa để tính hưởng chế độ ốm đau của người lao động căn cứ vào thời gian đóng bảo hiểm xã hội của người lao động.

      Như vậy, trường hợp người lao động có thời gian nghỉ từ ngày 18/09/2016 đến 28/09/2016, có thời gian nghỉ 09 ngày; có giấy Chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội hoặc giấy ra viên của cơ sở có thẩm quyền thì sẽ được nghỉ 09 ngày.

      Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau là ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần, tức là trong thời gian nghỉ là 09 không bao gồm ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ hàng tuần. 

      3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau của người lao động:

      Tóm tắt câu hỏi:

      Tôi có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ 2007 đến 2017 (10 năm). Tháng 6/2016 tôi bị bệnh nhồi máu cơ tim phải điều trị tại Bệnh viện tim thành phố Hồ Chí Minh, tổng chi phí điều trị 128.000.000 đồng. Sau khi được bảo hiểm y tế thanh toán còn phải đóng 79.000.000 đồng. Như vậy tôi có được bảo hiểm xã hội thanh toán tiền ốm đau không? Hồ sơ như thế nào?

      Luật sư tư vấn:

      Theo thông tin bạn cung cấp, bạn tham gia bảo hiểm xã hội được 10 năm (từ 2007 đến 2017). Tháng 6/2016 bạn bị nhồi máu cơ tim, đã được bảo hiểm y tế chi trả một phần chi phí điều trị. 

      Xem thêm:  Điều kiện, mức hưởng, hồ sơ thủ tục hưởng chế độ ốm đau

      Điều 25 Luật bảo hiêm xã hội 2014 và hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH thì người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau:

      + Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.

      + Người lao động phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

      + Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.

      Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:

      + Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất và Nghị định số 126/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất.

      + Người lao động nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

      + Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

      Do đó, nếu bạn đáp ứng điều kiện trên thì sẽ được cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả chế độ ốm đau.

      * Thời gian hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại Điều 26 Luật bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

      – Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội 2014 tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:

      + Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;

      + Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.

      – Người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:

      + Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;

      + Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định tại điểm a khoản này mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

      Xem thêm:  Thời hạn giấy nghỉ ốm hưởng BHXH tối đa bao nhiêu ngày?

      * Mức hưởng chế độ ốm đau:

      Căn cứ Điều 6 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

      “Điều 6. Mức hưởng chế độ ốm đau

      1. Mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 và Điều 27 của Luật bảo hiểm xã hội được tính như sau:

      Mức hưởng chế độ ốm đau

      =

      Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc

      x 75 (%) x

      Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau

      24 ngày

      – Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

      2. Mức hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật bảo hiểm xã hội được tính như sau:

      Mức hưởng chế độ ốm đau đối với bệnh cần chữa trị dài ngày

      =

      Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc

      x

      Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau (%)

      x

      Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau

      Trong đó:

      a) Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau được tính bằng 75% đối với thời gian hưởng chế độ ốm đau của người lao động trong 180 ngày đầu. Sau khi hưởng hết thời gian 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau cho thời gian tiếp theo được tính như sau:

      – Bằng 65% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên;

      – Bằng 55% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;

      – Bằng 50% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.

      b) Tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau được tính từ ngày bắt đầu nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau của tháng đó đến ngày trước liền kề của tháng sau liền kề. Trường hợp có ngày lẻ không trọn tháng thì cách tính mức hưởng chế độ ốm đau cho những ngày này như sau:

      Mức hưởng chế độ ốm đau đối với bệnh cần chữa trị dài ngày

      =

      Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc

      x

      Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau (%)

      x

      Số ngày nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau

      24 ngày

      Trong đó:

      – Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.

      – Số ngày nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần.

      Bạn không nói rõ số ngày nghỉ để điều trị bao nhiêu ngày nên bạn căn cứ theo quy định trên để xác định thời gian và mức hưởng chế độ ốm đau của bạn.

      Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau quy định tại Điều 100 Luật bảo hiểm xã hội 2014:

      + Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với người lao động điều trị nội trú. Trường hợp người lao động điều trị ngoại trú phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.

      + Trường hợp người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này được thay bằng bản dịch tiếng Việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.

      + Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do người sử dụng lao động lập ( mẫu C70a-HD ).

      Bạn nộp hồ sơ cho công ty để công ty giải quyết chế độ ốm đau cho bạn.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Công thức tính mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định mới thuộc chủ đề Chế độ ốm đau, thư mục Bảo hiểm xã hội. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy nghỉ ốm, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH

      Người lao động tham gia BHXH được hưởng các chế độ tương ứng do BHXH quy định khi nghỉ việc. Do đó họ cần có xác nhận của cơ sở y tế về việc khám, chữa bệnh trong danh mục hưởng trợ cấp từ BHXH. Mẫu giấy nghỉ ốm, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH cần được cấp, được sử dụng trong trường hợp này.

      ảnh chủ đề

      Nghỉ chế độ ốm đau được hưởng bao nhiêu % lương?

      Ốm đau, bệnh tật là điều không một ai mong muốn. Khi người lao động tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ được hưởng chế độ ốm đau khi đáp ứng đủ điều kiện. Bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu nghỉ chế độ ốm đau được hưởng bao nhiêu phần trăm lương?

      ảnh chủ đề

      Phiếu giao nhận hồ sơ 630: Giải quyết chế độ ốm đau, thai sản

      Mẫu phiếu giao nhận hồ sơ 630: Giải quyết chế độ ốm đau, thai sản mới nhất năm 2022? Hướng dân điền mẫu phiếu giao nhận hồ sơ 630.

      ảnh chủ đề

      Thời hạn giấy nghỉ ốm hưởng BHXH tối đa bao nhiêu ngày?

      Quy định về thời gian hưởng chế độ ốm đau? Thời hạn giấy nghỉ ốm hưởng BHXH tối đa bao nhiêu ngày? Trình tự và thủ tục nghỉ ốm hưởng BHXH?

      ảnh chủ đề

      Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau đối với NLĐ mơi nhất hiện nay

      Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động là gì? Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động để làm gì? Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động?

      ảnh chủ đề

      Mẫu danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ ốm đau

      Người lao động được hưởng các chế độ khác nhau để đảm bảo quyên lợi cho người lao động khi người lao động bị ốm đau, bệnh tật sẽ được hưởng trợ cấp do cơ quan BHXH chi trả. Vậy Mẫu danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ ốm đau được lập như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Khi bị ốm, nên nghỉ phép năm hay nghỉ theo chế độ bảo hiểm có lợi?

      Khi bị ốm, nên nghỉ phép năm hay nghỉ theo chế độ bảo hiểm có lợi? Thủ tục xin giấy nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội. Nguyên tắc cấp giấy nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội.

      ảnh chủ đề

      Người nước ngoài có được hưởng chế độ ốm đau không?

      Người nước ngoài khi đến làm việc tại Việt Nam thường quan tâm đến việc có được hưởng các chế độ xã hội và bảo hiểm, trong đó bao gồm cả chế độ ốm đau. Điều này phụ thuộc vào các quy định và luật pháp của Việt Nam. Vậy, người nước ngoài có được hưởng chế độ ốm đau không? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Khám dịch vụ có xin giấy hưởng chế độ ốm đau được không?

      Chế độ ốm đau là một trong những chế độ mà người tham gia bảo hiểm xã hội được hưởng khi bản thân hoặc là con cái của họ bị ốm đau, bệnh tật. Đây cũng chính là một chính sách an sinh xã hội ý nghĩa và cần thiết giúp bảo đảm thu nhập tạm thời cho chính người lao động. Vậy khám dịch vụ có xin giấy hưởng chế độ ốm đau được không?

      ảnh chủ đề

      Trường hợp người lao động được hưởng chế độ ốm đau?

      Chế độ ốm đau là một phần quan trọng của chính sách bảo hiểm xã hội Việt Nam. Quyền lợi được cung cấp cho người lao động khi họ gặp phải tình trạng ốm đau hoặc bị thương tật mà làm ảnh hưởng đến khả năng lao động. Đây là chế độ cần thiết để người lao động có điều kiện và cơ hội để phục hồi khi gặp vấn đề sức khỏe không phải lo lắng về tài chính.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Công ty nợ bảo hiểm có được hưởng chế độ thai sản không?
      • Hướng dẫn phụ huynh cách đăng ký tài khoản VssID cho con
      • Hợp đồng học việc có phải đóng bảo hiểm xã hội không?
      • Sinh trái tuyến có được hưởng bảo hiểm y tế (BHYT) không?
      • Nghỉ hưu trước tuổi được hưởng mức lương hưu là bao nhiêu?
      • Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH đúng
      • Hướng dẫn cách tra cứu tiền bảo hiểm thai sản online nhanh
      • Công ty không đóng bảo hiểm cho nhân viên bị phạt bao nhiêu?
      • Sau thời gian bao lâu người lao động được rút BHXH 1 lần?
      • Đăng ký và sử dụng Bảo hiểm xã hội VssID trên điện thoại
      • Cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí cho người cao tuổi (đủ 80 tuổi)
      • Thủ tục đăng ký nhận lương hưu qua tài khoản ngân hàng, ATM?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy nghỉ ốm, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH

      Người lao động tham gia BHXH được hưởng các chế độ tương ứng do BHXH quy định khi nghỉ việc. Do đó họ cần có xác nhận của cơ sở y tế về việc khám, chữa bệnh trong danh mục hưởng trợ cấp từ BHXH. Mẫu giấy nghỉ ốm, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH cần được cấp, được sử dụng trong trường hợp này.

      ảnh chủ đề

      Nghỉ chế độ ốm đau được hưởng bao nhiêu % lương?

      Ốm đau, bệnh tật là điều không một ai mong muốn. Khi người lao động tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ được hưởng chế độ ốm đau khi đáp ứng đủ điều kiện. Bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu nghỉ chế độ ốm đau được hưởng bao nhiêu phần trăm lương?

      ảnh chủ đề

      Phiếu giao nhận hồ sơ 630: Giải quyết chế độ ốm đau, thai sản

      Mẫu phiếu giao nhận hồ sơ 630: Giải quyết chế độ ốm đau, thai sản mới nhất năm 2022? Hướng dân điền mẫu phiếu giao nhận hồ sơ 630.

      ảnh chủ đề

      Thời hạn giấy nghỉ ốm hưởng BHXH tối đa bao nhiêu ngày?

      Quy định về thời gian hưởng chế độ ốm đau? Thời hạn giấy nghỉ ốm hưởng BHXH tối đa bao nhiêu ngày? Trình tự và thủ tục nghỉ ốm hưởng BHXH?

      ảnh chủ đề

      Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau đối với NLĐ mơi nhất hiện nay

      Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động là gì? Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động để làm gì? Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động?

      ảnh chủ đề

      Mẫu danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ ốm đau

      Người lao động được hưởng các chế độ khác nhau để đảm bảo quyên lợi cho người lao động khi người lao động bị ốm đau, bệnh tật sẽ được hưởng trợ cấp do cơ quan BHXH chi trả. Vậy Mẫu danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ ốm đau được lập như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Khi bị ốm, nên nghỉ phép năm hay nghỉ theo chế độ bảo hiểm có lợi?

      Khi bị ốm, nên nghỉ phép năm hay nghỉ theo chế độ bảo hiểm có lợi? Thủ tục xin giấy nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội. Nguyên tắc cấp giấy nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội.

      ảnh chủ đề

      Người nước ngoài có được hưởng chế độ ốm đau không?

      Người nước ngoài khi đến làm việc tại Việt Nam thường quan tâm đến việc có được hưởng các chế độ xã hội và bảo hiểm, trong đó bao gồm cả chế độ ốm đau. Điều này phụ thuộc vào các quy định và luật pháp của Việt Nam. Vậy, người nước ngoài có được hưởng chế độ ốm đau không? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Khám dịch vụ có xin giấy hưởng chế độ ốm đau được không?

      Chế độ ốm đau là một trong những chế độ mà người tham gia bảo hiểm xã hội được hưởng khi bản thân hoặc là con cái của họ bị ốm đau, bệnh tật. Đây cũng chính là một chính sách an sinh xã hội ý nghĩa và cần thiết giúp bảo đảm thu nhập tạm thời cho chính người lao động. Vậy khám dịch vụ có xin giấy hưởng chế độ ốm đau được không?

      ảnh chủ đề

      Trường hợp người lao động được hưởng chế độ ốm đau?

      Chế độ ốm đau là một phần quan trọng của chính sách bảo hiểm xã hội Việt Nam. Quyền lợi được cung cấp cho người lao động khi họ gặp phải tình trạng ốm đau hoặc bị thương tật mà làm ảnh hưởng đến khả năng lao động. Đây là chế độ cần thiết để người lao động có điều kiện và cơ hội để phục hồi khi gặp vấn đề sức khỏe không phải lo lắng về tài chính.

      Xem thêm

      Tags:

      Chế độ ốm đau

      Hưởng chế độ ốm đau

      Mức hưởng chế độ ốm đau


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy nghỉ ốm, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH

      Người lao động tham gia BHXH được hưởng các chế độ tương ứng do BHXH quy định khi nghỉ việc. Do đó họ cần có xác nhận của cơ sở y tế về việc khám, chữa bệnh trong danh mục hưởng trợ cấp từ BHXH. Mẫu giấy nghỉ ốm, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH cần được cấp, được sử dụng trong trường hợp này.

      ảnh chủ đề

      Nghỉ chế độ ốm đau được hưởng bao nhiêu % lương?

      Ốm đau, bệnh tật là điều không một ai mong muốn. Khi người lao động tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ được hưởng chế độ ốm đau khi đáp ứng đủ điều kiện. Bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu nghỉ chế độ ốm đau được hưởng bao nhiêu phần trăm lương?

      ảnh chủ đề

      Phiếu giao nhận hồ sơ 630: Giải quyết chế độ ốm đau, thai sản

      Mẫu phiếu giao nhận hồ sơ 630: Giải quyết chế độ ốm đau, thai sản mới nhất năm 2022? Hướng dân điền mẫu phiếu giao nhận hồ sơ 630.

      ảnh chủ đề

      Thời hạn giấy nghỉ ốm hưởng BHXH tối đa bao nhiêu ngày?

      Quy định về thời gian hưởng chế độ ốm đau? Thời hạn giấy nghỉ ốm hưởng BHXH tối đa bao nhiêu ngày? Trình tự và thủ tục nghỉ ốm hưởng BHXH?

      ảnh chủ đề

      Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau đối với NLĐ mơi nhất hiện nay

      Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động là gì? Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động để làm gì? Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động?

      ảnh chủ đề

      Mẫu danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ ốm đau

      Người lao động được hưởng các chế độ khác nhau để đảm bảo quyên lợi cho người lao động khi người lao động bị ốm đau, bệnh tật sẽ được hưởng trợ cấp do cơ quan BHXH chi trả. Vậy Mẫu danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ ốm đau được lập như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Khi bị ốm, nên nghỉ phép năm hay nghỉ theo chế độ bảo hiểm có lợi?

      Khi bị ốm, nên nghỉ phép năm hay nghỉ theo chế độ bảo hiểm có lợi? Thủ tục xin giấy nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội. Nguyên tắc cấp giấy nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội.

      ảnh chủ đề

      Người nước ngoài có được hưởng chế độ ốm đau không?

      Người nước ngoài khi đến làm việc tại Việt Nam thường quan tâm đến việc có được hưởng các chế độ xã hội và bảo hiểm, trong đó bao gồm cả chế độ ốm đau. Điều này phụ thuộc vào các quy định và luật pháp của Việt Nam. Vậy, người nước ngoài có được hưởng chế độ ốm đau không? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Khám dịch vụ có xin giấy hưởng chế độ ốm đau được không?

      Chế độ ốm đau là một trong những chế độ mà người tham gia bảo hiểm xã hội được hưởng khi bản thân hoặc là con cái của họ bị ốm đau, bệnh tật. Đây cũng chính là một chính sách an sinh xã hội ý nghĩa và cần thiết giúp bảo đảm thu nhập tạm thời cho chính người lao động. Vậy khám dịch vụ có xin giấy hưởng chế độ ốm đau được không?

      ảnh chủ đề

      Trường hợp người lao động được hưởng chế độ ốm đau?

      Chế độ ốm đau là một phần quan trọng của chính sách bảo hiểm xã hội Việt Nam. Quyền lợi được cung cấp cho người lao động khi họ gặp phải tình trạng ốm đau hoặc bị thương tật mà làm ảnh hưởng đến khả năng lao động. Đây là chế độ cần thiết để người lao động có điều kiện và cơ hội để phục hồi khi gặp vấn đề sức khỏe không phải lo lắng về tài chính.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ