Miễn visa nhập cảnh Việt Nam là gì? Công dân những nước nào được miễn visa nhập cảnh Việt Nam? Thủ thục cấp giấy miễn visa nhập cảnh Việt Nam?
Công dân nước ngoài có vợ hoặc chồng là người Việt Nam có quyền được xin giấy miễn Visa nhập cảnh tại Việt nam theo quy định. Thời hạn được miễn visa nhập cảnh tại Việt Nam được pháp luật quy định cụ thể. Vậy để hiểu thêm về miễn visa nhập cảnh Việt Nam là gì? Công dân những nước nào được miễn visa nhập cảnh Việt Nam? Thủ tục cấp giấy miễn visa nhập cảnh Việt Nam được thực hiện ra sao? Dưới đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung này.
Cơ sở pháp lý: Luật nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
1. Miễn visa nhập cảnh Việt Nam là gì?
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, cụ thể tại Luật nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh của người nước ngoài tại Việt Nam quy định thì người nước ngoài muốn nhập cảnh hoặc lưu trú tại Việt Nam phải có giấy xác nhận của các cơ quan có thẩm quyền cấp visa cho người đó. Visa có chức năng, nó giống như một bằng chứng, chứng minh xác nhận người đó được phép nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở các quốc gia cấp Visa. Bên cạnh đó để thuận tiện cho việc xuất nhập cảnh, có một số quốc gia miễn thị thực và cho phép công dân các quốc gia khác trên thế giới được nhập cảnh và lưu trú trong một khoảng thời gian nhất định, mà không cần phải làm các thủ tục cũng như đóng các khoản lệ phí liên quan đến việc xuất nhập cảnh đó chính là quy định về miễn visa nhập cảnh Việt Nam cho các nước có tên theo quy định mà pháp luật đã đề ra
2. Công dân những nước nào được miễn visa nhập cảnh Việt Nam
Tên nước | Thời hạn lưu trú | Ghi chú |
---|---|---|
Belarus |
| 30 ngày chỉ áp dung với hộ chiếu ngoại giao và công vụ. |
Brunei | 14 ngày | |
Campuchia | 30 ngày | |
Chile | 90 ngày | Áp dụng với visa du lịch. |
Đan Mạch | 15 ngày | |
Phần Lan | 15 ngày | |
Pháp |
|
|
Đức | 15 ngày | |
Indonesia |
|
|
Ý |
|
|
Nhật Bản |
|
|
Hàn Quốc (Cộng hòa) |
|
|
Kyrgyzstan | 30 ngày | |
Lào | 30 ngày | |
Malaysia | 30 ngày | |
Myanmar |
|
|
Na Uy | 15 ngày | |
Philippines |
|
|
Liên Bang Nga |
|
|
Singapore |
|
|
Tây Ban Nha |
|
|
Thụy Điển | 15 ngày | |
Thái Lan | 30 ngày | |
Vương quốc Anh (UK) | 15 ngày |
Lưu ý:
+ Từ ngày 01/07/2020 người thuộc diện miễn thị thực đơn phương, nếu những lần tiếp theo muốn nhập cảnh, lưu trú tại Việt Nam thì ít nhất phải chờ 30 ngày kể từ ngày gần nhất nhập cảnh và lưu trú tại Việt Nam. Như vậy, hầu hết các nước được miễn thị thực tại Việt nam lên tới 14 ngày.
Khi được miễn visa bạn cũng cần phải tuân thủ theo quy định của pháp luật, không được mang theo các mặt hàng thuộc diện cấm đến các nước sở tại, ăn mặc đúng quy chuẩn, đã đặt trước khách sạn, đầy đủ vé máy bay khứ hồi,… Du khách vẫn có thể gia hạn tạm trú theo diện miễn thị thực nếu có mong muốn được tiếp tục lưu trú thêm tại Việt Nam.
Như vậy chúng ta có thể thấy nếu thuộc các nước như trên chúng tôi đã nêu ra thì sẽ được miễn visa nhập cảnh Việt Nam và được cấp giấy miễn thị thực nhập cảnh Việt nam với thời hạn theo quy định là 5 năm hay thường thì còn được nhiều người gọi là visa 5 năm, loại giấy tờ này được cấp cho đối tượng là người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam và người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam về nhập cảnh.
3. Thủ thục cấp giấy miễn visa nhập cảnh Việt Nam
Trình tự thực hiện đề nghị cấp Giấy miễn thị thực:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đề nghị cấp giấy miễn thị thực cho bản thân và thân nhân nộp hồ sơ tại trụ sở của
Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:
Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì in giấy biên nhận trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận Giấy miễn thị thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:
Người nhận đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả
thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.
Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện đề nghị cấp Giấy miễn thị thực: Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an
Thành phần số lượng hồ sơ đề nghị cấp Giấy miễn thị thực:
+ 01 Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực (Mẫu NA9).
+ Một trong những giấy tờ, tài liệu chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc các giấy tờ được cấp trước đây dùng để suy đoán về quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.
+ Giấy bảo lãnh của Hội đoàn người Việt Nam định cư ở nước đương sự cư trú hoặc công dân Việt Nam đảm bảo đương sự là người Việt Nam định cư ở nước ngoài (trường hợp không có giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
+ Giấy tờ chứng minh quan hệ vợ, chồng, con với người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc công dân Việt Nam (giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con và các giấy tờ có giá trị khác theo quy định của pháp luật Việt Nam).
+ Hộ chiếu nước ngoài hoặc người chưa được cấp Hộ chiếu thì phải có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp (kèm theo bản sao để cơ quan có thẩm quyền lưu).
+ Trường hợp không có giấy tờ quy định nêu trên, thì người đề nghị cấp giấy miễn thị thực có thể xuất trình giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó ghi có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết đề nghị cấp Giấy miễn thị thực: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện đề nghị cấp Giấy miễn thị thực: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Cơ quan thực hiện đề nghị cấp Giấy miễn thị thực: Cục quản lý xuất nhập cảnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính : Giấy miễn thị thực.
Lệ phí đề nghị cấp Giấy miễn thị thực:
+ Lệ phí cấp giấy miễn thị thực lần đầu: 20 USD.
+ Lệ phí cấp giấy miễn thị thực từ lần lần 2 trở đi: 10 USD.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại Giấy miễn thị thực (Mẫu NA9).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
1. Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay hộ chiếu nước ngoài (gọi tắt là hộ chiếu) còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh. Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có Hộ chiếu thì phải có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp có giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh.
2. Không được cấp giấy miễn thị thực nếu thuộc diện “chưa được nhập cảnh Việt Nam” theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và nhân thân, nếu thuộc diện tạm hoãn xuất cảnh, thì không được giải quyết cấp giấy miễn thị thực tại Việt Nam.
Cơ sở pháp lý:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (
Như vậy có thể thấy để được miễn miễn visa nhập cảnh Việt Nam người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam nếu thực hiện đầy đủ hồ sơ và trình tự thủ tục sẽ được cấp Giấy miễn thị thực này loại giấy tờ này nó giống như một loại visa dài hạn, và người được cấp được phép nhập cảnh Việt Nam vào bất kỳ thời điểm nào trong vòng 5 năm được cấp theo quy định của pháp luật.
Trên đây là thông tin công ty Luật Dương Gia chúng tôi cung cấp về nội dung ” Công dân những nước nào được miễn visa nhập cảnh Việt Nam” và các thông tin pháp lý khác có liên quan dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.