Theo quy định của Luật phòng chống tham nhũng 2018, kê khai tài sản là nhiệm vụ hàng năm mà cán bộ công chức phải tiến hành thực hiện. Vậy công chức có phải kê khai tài sản bổ sung khi mua bán đất? Dưới đây là bài phân tích làm rõ.
Mục lục bài viết
1. Công chức có phải kê khai tài sản bổ sung khi mua bán đất không?
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018, một trong những trường hợp được áp dụng việc kê khai tài sản lần đầu là: Kê khai bổ sung được thực hiện khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập, trừ trường hợp đã kê khai theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Như vậy, đối với trường hợp công chức có sự biến động về bất động sản, sẽ phải tiến hành kê khai bổ sung.
Xét vào trường hợp thực tế, khi thực hiện mua bán đất, công chức sẽ phải tiến hành kê khai tài sản bổ sung. Khi trở thành công chức, các cá nhân sẽ phải tiến hành kê khai tài sản hàng năm. Vậy nên, khi thực hiện mua bán đất, các chủ thể này phải thực hiện kê khai tài sản bổ sung. Việc kê khai tài sản này phải được công chức hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm thực hiện mua bán đất.
Việc yêu cầu kê khai tài sản bổ sung khi mua bán đất có ý nghĩa, vai trò đặc biệt quan trọng. Theo đó, cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ nắm bắt được một cách toàn diện nhất những tài sản mà công chức có. Công chức là các cá nhân hoạt động cho cơ quan Nhà nước, chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động quản lý, thực hiện nhiệm vụ do Nhà nước giao phó. Là người của Nhà nước, nên mọi vấn đề liên quan đến công chức phải đảm bảo công khai, minh bạch, hạn chế đến mức tối đa tình trạng tham nhũng có thể xảy ra.
2. Quy định về việc thực hiện kê khai tài sản của công chức:
Khi thực hiện kê khai tài sản của công chức, chủ thể tiến hành phải tuân thủ theo các quy định của Pháp luật như sau:
– Nơi công khai bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai là tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường xuyên làm việc.
– Đối với người dự kiến được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, bản kê khai phải được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm.
– Đối với bản kê khai của người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải được công khai theo quy định của pháp luật về bầu cử.
– Với người dự kiến bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân, thì bản kê khai của phải được công khai với đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trước khi bầu, phê chuẩn.
– Đối với người dự kiến bầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại doanh nghiệp nhà nước, bản kê khai của được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm khi tiến hành bổ nhiệm (hoặc tại cuộc họp của Hội đồng thành viên khi tiến hành bầu các chức vụ lãnh đạo, quản lý).
3. Mẫu bản kê khai tài sản của công chức:
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
NĂM:……….
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
– Họ và tên:………Năm sinh:……
– Chức vụ/chức danh công tác:……
– Cơ quan/đơn vị công tác:……
– Hộ khẩu thường trú:……
– Chỗ ở hiện tại:……
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập
– Họ và tên:…..Năm sinh:………
– Chức vụ/chức danh công tác:………
– Cơ quan/đơn vị công tác:………
– Hộ khẩu thường trú:……
– Chỗ ở hiện tại:…………
3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)
a) Con thứ nhất:
– Họ và tên:……
– Ngày, tháng, năm sinh:……
– Hộ khẩu thường trú:……
– Chỗ ở hiện tại:………
b) Con thứ hai (trở lên): Kê khai như con thứ nhất.
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
1. Nhà ở, công trình xây dựng:
a) Nhà ở:
– Nhà thứ nhất: …………
+ Loại nhà:…… Cấp công trình………
+ Diện tích xây dựng: ……
+ Giá trị: ……
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ……
+ Thông tin khác (nếu có): ……
– Nhà thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.
b) Công trình xây dựng khác:
– Công trình thứ nhất: …………..
+ Loại công trình………….Cấp công trình ………
+ Diện tích: ………
+ Giá trị: ……
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: …………
+ Thông tin khác (nếu có): ………
– Công trình thứ hai (Trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.
2. Quyền sử dụng đất:
a) Đất ở:
– Mảnh thứ nhất: ………….
+ Địa chỉ: ………
+ Diện tích: ……
+ Giá trị: …………
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: ………
+ Thông tin khác (nếu có): ………
– Mảnh thứ 2: (Mô tả như mảnh thứ nhất).
b) Các loại đất khác:
– Mảnh thứ nhất: ……………
+ Địa chỉ: …………
+ Diện tích: ………
+ Giá trị: ………
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: …………
+ Thông tin khác (nếu có): ………….
– Mảnh thứ hai: (Mô tả như mảnh thứ nhất).
3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
……………
4. Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tầu bay, thuyền và những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký) có tổng giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
– Ô tô
– Mô tô
– Xe gắn máy
– Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác)
– Tầu thủy
– Tầu bay
– Thuyền
– Những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký)
…………..
5. Kim loại quý, đá quý, cổ phiếu, vốn góp vào các cơ sở kinh doanh, các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
– Kim loại quý
– Đá quý
– Cổ phiếu
– Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh
– Các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác
………….
6. Các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên (như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác).
…………..
7. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.
…………..
8. Các khoản nợ gồm: các khoản phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
…………..
9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi thành tiền Việt Nam gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác. …………..
III. GIẢI TRÌNH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP (Biến động về tài sản, thu nhập, giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm)
Loại tài sản, thu nhập | Tăng/ giảm | Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm
|
1. Nhà ở, công trình xây dựng (tăng, giảm về số lượng, diện tích hoặc thay đổi về cấp nhà, công trình so với kỳ kê khai trước đó): a) Nhà ở: b) Công trình xây dựng khác: 2. Quyền sử dụng đất (tăng, giảm về số lượng, diện tích, thay đổi loại đất so với kỳ kê khai trước đó): a) Đất ở: b) Các loại đất khác: 3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. 4. Các loại động sản: – Ô tô – Mô tô – Xe gắn máy – Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác) – Tàu thủy – Tàu bay – Thuyền – Những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký) 5. Các loại tài sản: – Kim loại quý – Đá quý – Cổ phiếu – Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh – Các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên. 6. Các loại tài sản khác (như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác) mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên. 7. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam. 8. Các khoản nợ gồm: các khoản phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. 9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi thành tiền Việt Nam |
|
|
(Người kê khai tự xác định các loại tài sản tăng, giảm trong kỳ kê khai và giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm).
Ngày nhận Bản kê khai tài sản, thu nhập …… ngày………tháng………năm…… Người nhận Bản kê khai (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh) | Ngày hoàn thành Bản kê khai tài sản, thu nhập …… ngày……tháng……năm…… Người kê khai tài sản (Ký, ghi rõ họ tên) |
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
Luật phòng chống tham nhũng năm 2018;
Nghị định 130/2020/NĐ-CP.