Công bố hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm: Phân biệt, thủ tục, hồ sơ mới nhất. Sự khác nhau giữa công bố hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm.
Dưới đây là bài phân tích mới nhất của Luật Dương Gia về công bố hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm theo quy định mới nhất năm 2021. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến trường hợp này hoặc các vấn đề pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật khác, vui lòng liên hệ: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ!
Xã hội ngày càng phát triển, kéo theo kinh tế kỹ thuật cũng được thúc đẩy theo. Các công trình kỹ thuật, nghiên cứu khoa học được thực hiện một cách nhanh chóng mang lại kết quả vượt trội so với trước đây. Tuy nhiên, việc các công trình máy móc kỹ thuật ồ ạt ra đời đã đòi hỏi sự tinh ý, nhạy bén trong việc lựa chọn sản phẩm của người tiêu dùng. Để đảm bảo số lượng đi liền với chất lượng, các cơ quan chức năng đã quy định những tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng với mỗi loại sản phẩm khác nhau. Luật Dương Gia với đội ngũ chuyên viên tư vấn, luật sư giàu kinh nghiệm sẽ giúp bạn đọc hiểu được những quy định trong lĩnh vực này để vận dụng một cách hiệu quả nhất.
Pháp luật Việt Nam quy định khi cá nhân, tổ chức muốn đưa một sản phẩm vào thị trường thì phải đảm bảo các quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật, công bố hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm…
1. Sự khác nhau giữa công bố hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm
Theo quy định tại Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006 quy định như sau.
Công bố hợp chuẩn:
– Công bố hợp chuẩn được hiểu là việc tổ chức, cá nhân công bố đối tượng của mình (hàng hóa, dịch vụ,..) phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng. Chính vì thế việc công bố tiêu chuẩn mang tính chất linh động, không gò bó áp đặt, đối tượng của công bố hợp chuẩn là gì thì chỉ cần kiểm tra với tiêu chuẩn tương ứng chứ không bắt buộc phải sản xuất sản phẩm ngay từ đầu phải theo khuôn mẫu.
– Đây là hoạt động mang tính tự nguyện, không bắt buộc vì cá nhân, tổ chức sau khi sản xuất ra sản phẩm và muốn đưa vào thị trường thì để có sự đảm bảo và chắc chắn về chất lượng họ sẽ thực hiện việc công bố hợp chuẩn
– Việc công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả kiểm tra do tổ chức chứng nhận đã đăng ký thực hiện. Việc công bố được thực hiện dưới dạng văn bản.
– Các đối tượng công bố hợp chuẩn trong quá trình bảo quản, vận chuyển, sử dụng không có khả năng gây mất an toàn.
– Việc đăng kí công bố hợp chuẩn được thực hiện tại chi cục đo lường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh.
Công bố hợp quy:
– Công bố hợp quy được hiểu là việc của cá nhân, tổ chức công bố đối tượng của mình (hàng hóa, dịch vụ, môi trường,…) phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Quy chuẩn kỹ thuật này đã được quy định theo khuôn mẫu do bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành hoặc được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành.
– Đây là hoạt động mang tính chất bắt buộc, các đối tượng của công bố hợp quy đều phải theo quy định của cơ quan, ban ngành chuyên ngành quy định.
– Việc công bố hợp quy dựa trên kết quả kiểm tra do cơ quan nhà nước ban hành.
– Các đối tượng công bố quy hợp theo quy định trong quá trình vận chuyển, sử dụng, bảo quản có khả năng gây mất an toàn.
– Việc đăng kí công bố hợp quy được thực hiện tại cơ quan chuyên ngành do bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định.
2. Thủ tục đăng kí công bố hợp chuẩn, hợp quy
Công bố hợp chuẩn: Căn cứ Thông tư 28/2012/TT-BKHCN quy định về việc công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức để đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thì hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn được quy định như sau:
– Sau khi cá nhân, tổ chức hoàn thành khâu sản xuất của mình và có nhu cầu muốn kiểm tra chất lượng thì sẽ chuẩn bị hồ sơ giấy tờ sau để đăng kí công bố hợp chuẩn.
– Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận đã đăng ký thì hồ sơ gồm:
- Bản công bố hợp chuẩn (mẫu theo quy định của pháp luật)
- Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật (bản sao công chứng theo quy định)
- Bản sao công chứng tiêu chuẩn sử dụng
- Bản sao công chứng kết quả kiểm tra do tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp kèm theo mẫu dấu hợp chuẩn.
– Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thì hồ sơ gồm:
- Bản công bố hợp chuẩn (mẫu theo quy định của pháp luật)
- Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật (bản sao công chứng theo quy định)
- Bản sao công chứng tiêu chuẩn sử dụng
- Nếu việc công bố hợp chuẩn đã được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý thì cá nhân, tổ chức cần cung cấp thêm Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (bản sao công chứng còn hiệu lực)
- Nếu việc công bố hợp chuẩn chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý thì cá nhân, tổ chức phải cung cấp thêm quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý
– Sau khi hoàn thiện hồ sơ giấy tờ sau thì cá nhân, tổ chức sẽ nộp lên chi cục đo lường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh.
- Nếu hồ sơ đầy đủ đúng quy định của pháp luật thì cơ quan có thẩm quyền trong 05 năm kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp chuẩn phải tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và ra
thông báo tiếp nhận hồ sơ hoặc không tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ đó đầy đủ nhưng không hợp lệ. - Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định của pháp luật thì chi cục phải
thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo mà hồ sơ công bố hợp chuẩn không được bổ sung đầy đủ theo quy định, chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
Công bố hợp quy: Căn cứ Điều 14 Thông tư 02/2017/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư
– Khi cá nhân, tổ chức muốn công bố hợp quy thì phải chuẩn bị hồ sơ giấy tờ theo quy định trong từng trường hợp như sau:
– Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân thì hồ sơ gồm:
- Bản công bố hợp quy (mẫu theo quy định của pháp luật)
- Văn bản báo cáo tự đánh giá có đầy đủ nội dung thông tin: Thông tin cá nhân, tổ chức (họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax). Thông tin sản phẩm cần công bố hợp quy. Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật. Kết luận chất lượng sản phẩm, hàng hóa so với quy chuẩn kỹ thuật. Cam kết về chất lượng sản phẩm.
- Báo cáo tự đánh giá dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký.
– Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định thì hồ sơ gồm:
- Bản công bố hợp quy (mẫu theo quy định của pháp luật)
- Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân (bản sao công chứng theo quy định)
Sau khi hoàn thiện hồ sơ trong từng trường hợp thì cá nhân, tổ chức thực hiện việc nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền. Cụ thể:
– Trường hợp đối tượng là sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá:
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan chuyên ngành để công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân
- Sau khi hoàn thành việc nộp hồ sơ thì cá nhân, tổ chức được phép lưu thông hàng hóa trên thị trường
– Trường hợp đối tượng là hàng hóa nhập khẩu công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá:
- Cá nhân, tổ chức phải đăng kí kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
- Nội dung giấy đăng kí gồm: Thông tin cá nhân, tổ chức (họ tên, địa chỉ, số điện thoại, tên fax). Thông tin hàng hóa nhập khẩu (tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật, xuất xử, nhà sản xuất, khối lượng, số lượng). Thời gian nhập. Hợp đồng. Danh mục hàng hóa. Hóa đơn. Vận đơn. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu. Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật. Cam kết chất lượng sản phẩm
- Kể từ ngày nhận được yêu cầu đăng ký công bố hợp quy của cá nhân, tổ chức thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra xác nhận việc đăng ký này trong vòng 01 ngày làm việc
- Nộp bản đăng kí có xác nhận của cơ quan chuyên ngành cho cơ quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa
- Cá nhân, tổ chức phải nộp kết quả tự đánh giá theo quy định cho cơ quan chuyên ngành trong vòng 15 ngày kể từ ngày thông quan hàng hóa.
– Trường hợp đối tượng là sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu trong nước công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc thừa nhận:
- Sau khi có kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận thì cá nhân, tổ chức tiến hành nộp hồ sơ công bố hợp quy theo quy định của pháp luật cho cơ quan có thẩm quyền.
- Sau khi nhận được thông báo công bố hợp quy của cơ quan có thẩm quyền, cá nhân, tổ chức được phép lưu thông hàng hóa.
– Trường hợp đối tượng là hàng hóa nhập khẩu công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc thừa nhận:
- Cá nhân, tổ chức phải đăng kí kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
- Nội dung giấy đăng kí gồm: Thông tin cá nhân, tổ chức (họ tên, địa chỉ, số điện thoại, tên fax). Thông tin hàng hóa nhập khẩu (tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật, xuất xử, nhà sản xuất, khối lượng, số lượng). Thời gian nhập. Hợp đồng. Danh mục hàng hóa. Hóa đơn. Vận đơn. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu. Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật. Cam kết chất lượng sản phẩm
- Kể từ ngày nhận được yêu cầu đăng ký công bố hợp quy của cá nhân, tổ chức thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra xác nhận việc đăng ký này trong vòng 01 ngày làm việc.
- Nộp bản đăng kí có xác nhận của cơ quan chuyên ngành cho cơ quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa
- Cá nhân, tổ chức phải nộp Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật cho cơ quan chuyên ngành trong vòng 15 ngày kể từ ngày thông quan hàng hóa.
- Nếu hàng hóa đã được tổ chức chứng nhận đánh giá tại nước xuất khẩu thì cá nhân, tổ chức phải cung cấp Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật cho cơ quan chuyên ngành trong thời gian 03 ngày kể từ ngày thông quan hàng hóa.
– Trường hợp đối tượng là sản phẩm, hàng hóa trong nước công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định:
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ công bố theo đúng quy định kèm theo bản sao công chứng Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của tổ chức chứng nhận được chỉ định cho cơ quan chuyên ngành để được cấp. Sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.
- Sau khi nhận được thông báo, cá nhân, tổ chức được phép lưu thông hàng hóa
– Trường hợp đối tượng là hàng hóa nhập khẩu công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định:
- Cá nhân, tổ chức phải đăng kí kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
- Nội dung giấy đăng kí gồm: Thông tin cá nhân, tổ chức (họ tên, địa chỉ, số điện thoại, tên fax). Thông tin hàng hóa nhập khẩu (tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật, xuất xử, nhà sản xuất, khối lượng, số lượng). Thời gian nhập. Hợp đồng. Danh mục hàng hóa. Hóa đơn. Vận đơn. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu. Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật. Cam kết chất lượng sản phẩm.
- Cá nhân, tổ chức nhận thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu từ cơ quan có thẩm quyền.
- Cá nhân, tổ chức nộp bản sao thông báo kết quả kiểm tra công chứng theo quy định cho cơ quan hải quan để thông quan hàng hóa.
Dịch vụ của Luật Dương Gia
Tư vấn quy định về công bố hợp chuẩn, hợp quy mới nhất. Gọi 1900 6568
Tư vấn thủ tục đăng kí công bố hợp chuẩn
Tư vấn thủ tục xin đăng kí công hợp quy