Cơ sở xác định cấp công trình. Phân cấp công trình và xác định cấp công trình.
Cơ sở xác định cấp công trình. Phân cấp công trình và xác định cấp công trình.
Tóm tắt câu hỏi:
Trước hết tôi cảm ơn và trân trọng sự quan tâm và hỗ trợ của CÔNG TY LUẬT TNHH DƯƠNG GIA vì sự làm phiền này. Hiện nay đơn vị tôi đang có xây dựng 01 dự án gồm 02 công trình gồm: – 01 nhà đóng bao xi măng kích thước 31x11x24 (m), chiều cao H = 24m. – 01 si lô trụ tròn chứa xi măng chiều cao H = 35m. Tôi xin hỏi các công trình thuộc dự án trên thuộc Cấp công trình mấy theo Quy định hiện hành. Kính chúc CÔNG TY LUẬT TNHH DƯƠNG GIA luôn phát triển và ngày càng vững mạnh! Trân trọng!
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
1. Cơ sở pháp lý
2. Nội dung tư vấn
– Căn cứ Điều 2 Thông tư 03/2016/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng về nguyên tắc xác định cấp công trình như sau:
"Điều 2. Nguyên tắc xác định cấp công trình
1. Cấp công trình quy định tại Thông tư này được xác định theo các tiêu chí sau:
a) Quy mô công suất, tầm quan trọng: áp dụng cho từng công trình hoặc dây chuyền công nghệ, tổ hợp công trình quy định tại Khoản 3 Điều này được xác định theo Phụ lục 1 Thông tư này. Trường hợp công trình không có tên trong Phụ lục 1 Thông tư này thì cấp công trình được xác định theo quy mô kết cấu quy định tại Điểm b Khoản này.
b) Loại và quy mô kết cấu: áp dụng cho từng công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình, được xác định theo Phụ lục 2 Thông tư này.
2. Cấp của một công trình độc lập là cấp cao nhất được xác định trên cơ sở các tiêu chí nêu tại Khoản 1 Điều này.
3. Dự án đầu tư xây dựng có thể có một, một số công trình chính độc lập hoặc dây chuyền công nghệ chính, tổ hợp công trình chính có mối quan hệ tương hỗ với nhau tạo nên quy mô, công năng chung của dự án.
4. Cấp công trình quốc phòng, an ninh được xác định theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp công trình quốc phòng, an ninh có tính chất đặc thù, cấp công trình do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định."
>>> Luật sư tư vấn về phân cấp công trình qua tổng đài: 1900.6568
– Căn cứ Bảng 1.2 Phân cấp công trình công nghiệp Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng như sau:
Bảng 1.2 Phân cấp công trình công nghiệp
TT | Loại công trình công nghiệp | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | |||||
Đặc biệt | tôi | II | III | IV | ||||
1.2.1 | Sản xuất vật liệu xây dựng | |||||||
1.2.1.1. Công trình Mỏ khai thác nguyên liệu cho ngành vật liệu xây dựng (cát, đá, sét, và các nguyên liệu cho ngành vật liệu xây dựng khác) | TCS (triệu m3sản phẩm/năm) |
|
| ≥ 3 | <3 |
| ||
1.2.1.2. Nhà máy sản xuất xi măng | TCS (triệu tấn xi măng/năm) |
| > 1 | 0,5 ÷ 1 | <0,5 |
| ||
1.2.1.3. Trạm nghiền xi măng | TCS (triệu tấn xi măng/năm) |
| > 1,5 | 0,5 ÷ 1,5 | <0,5 |
| ||
1.2.1.4. Nhà máy sản xuất sản phẩm, cấu kiện bê tông thông thường; nhà máy sản xuất gạch xi măng cốt liệu | TCS (nghìn m3 cấu kiện thành phẩm/năm) |
|
| > 150 | ≤ 150 |
| ||
1.2.1.5. Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông ly tâm, cấu kiện bê tông ứng lực trước | TCS (nghìn m3 cấu kiện thành phẩm/năm) |
| > 150 | 30 ÷ 150 | <30 |
| ||
1.2.1.6. Nhà máy sản xuất viên xây, cấu kiện bê tông khí AAC | TCS (nghìn m3 thành phẩm/năm) |
| > 200 | 100 ÷ 200 | <100 |
| ||
1.2.1.7. Nhà máy sản xuất gạch đất sét nung | TCS (triệu viên gạch/năm) |
| > 60 | 20 ÷ 60 | <20 |
| ||
1.2.1.8. Nhà máy sản xuất sản phẩm ốp, lát | TCS (triệu m2sản phẩm/năm) |
| > 15 | 5 ÷ 15 | <5 |
| ||
1.2.1.9. Nhà máy sản xuất sản phẩm sứ vệ sinh | TCS (triệu sản phẩm/năm) |
| > 1 | 0,3 ÷ 1 | <0,3 |
| ||
1.2.1.10. Nhà máy sản xuất kính xây dựng | TCS (triệu m2kính/năm) |
| > 20 | 5 ÷ 20 | <5 |
| ||
1.2.1.11. Nhà máy sản xuất sản phẩm từ kính (kính tôi, kính hộp, kính nhiều lớp…) | TCS (nghìn m2 kính/năm) |
|
| ≥ 200 | <200 |
|
Như vậy, việc phân cấp công trình công nghiệp phụ thuộc vào tổng công suất của công trình theo quy định tại Bảng 1.2 Phân cấp công trình công nghiệp Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng nêu trên.