Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất? Chuyển mục đích sử dụng đất có cần phản xin phép không? Thủ tục thế nào?
Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ được cơ quan nào tiến hành việc thực hiện giải quyết? Thủ tục giải quyết việc chuyển đổi mục đích sử dụng sẽ được cơ quan đó tiến hành thực hiện ra sao? Bài viết dưới đây của Luật Dương gia sẽ giúp cho bạn đọc có thêm những thông tin pháp lý hữu ích về vấn đề này.
1.Cơ sở pháp lý:
Luật đất đai năm 2013 số 45/2013/QH13 mới nhất áp dụng năm 2021
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật đất đai năm 2020
Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT
2.Giải quyết vấn đề
Mục lục bài viết
- 1 Thứ nhất, trình tự thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật
- 2 Thứ hai, quy định về thời gian thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- 3 Thứ ba, cơ quan Nhà nước thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật
- 4 Thứ tư, các trường hợp phải xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật
Thứ nhất, trình tự thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật
Để thực hiện được thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, người thực hiện thủ tục chuyển nhượng mục đích sử dụng đất cần tiến hành thực hiện theo các bước sau:
Bước 1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Hộ gia đình, cá nhân (sau đây gọi chung là người sử dụng đất) chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết: Trong các ngày làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy:
Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 12 giờ 00 phút;
Buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
– Bước 2. Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ và cấp Biên nhận cho người nộp hồ sơ, biên nhận phải ghi đầy đủ các thông tin theo mẫu quy định; Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì giải thích, hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ nhưng chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải
Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ phải bằng văn bản, trong thời hạn quy định và chỉ thực hiện không quá một (01) lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
– Bước 3. Giải quyết hồ sơ
* Tại Phòng Tài nguyên và Môi trường (không quá 09 ngày) và Ủy ban nhân dân cấp huyện (không quá 02 ngày):
+ Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa; thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
+ Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
+ Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân Thành phố chấp thuận trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
+ Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
* Tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (không quá 05 ngày):
*Trường hợp có Khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định pháp luật.
Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai gửi đến cơ quan thuế và cơ quan tài chính. Hồ sơ thực hiện theo quy định Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT và Mẫu số 01/LCHS quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư;
Cung cấp thông tin và hồ sơ bổ sung theo yêu cầu của cơ quan thuế hoặc cơ quan tài chính đối với trường hợp hồ sơ không đủ thông tin hoặc có sai sót để xác định nghĩa vụ tài chính, xác định các Khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định pháp luật;
In Thông báo nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế phát hành và chuyển cho người sử dụng đất thông qua cơ chế một cửa;
Chuẩn bị hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động trên Giấy chứng nhận gốc cho người sử dụng đất theo quy định của pháp luật sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Thông báo của cơ quan thuế;
Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
* Trường hợp không có Khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định pháp luật.
Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai gửi đến cơ quan thuế. Hồ sơ thực hiện theo quy định Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 và Mẫu số 01/LCHS quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư;
Cung cấp thông tin và hồ sơ bổ sung theo yêu cầu của cơ quan thuế hoặc cơ quan tài chính đối với trường hợp hồ sơ không đủ thông tin hoặc có sai sót để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật;
In Thông báo nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế phát hành và chuyển cho người sử dụng đất thông qua cơ chế một cửa;
Chuẩn bị hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động trên Giấy chứng nhận gốc cho người sử dụng đất theo quy định của pháp luật sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Thông báo của cơ quan thuế;
Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
* Tại cơ quan thuế và cơ quan tài chính (không quá 05 ngày):
+ Kiểm tra hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác định hoặc bổ sung thông tin trong trường hợp phát hiện hồ sơ có sai sót hoặc thiếu căn cứ để xác định nghĩa vụ tài chính;
+ Tiếp nhận thông tin về các Khoản người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp do cơ quan tài chính chuyển đến (nếu có – thời hạn thực hiện của cơ quan tài chính là không quá 03 ngày)
+ Xác định nghĩa vụ tài chính, phí và lệ phí liên quan đến quản lý, sử dụng đất;
+ Phát hành Thông báo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính và hướng dẫn người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp theo quy định pháp luật, gửi đến Chi nhánh để chuyển cho người sử dụng đất.
– Bước 4: Trả kết quả giải quyết
Người sử dụng đất căn cứ ngày hẹn trong Biên nhận liên hệ nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thứ hai, quy định về thời gian thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Căn cứ vào quá trình thời gian nộp hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất ta có thể thấy
Việc kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ tại cơ quan nhà nước sẽ thực hiện trong khoảng thời gian 03 ngày
Việc giải quyết hồ sơ sẽ thực hiện trong khoảng thời gian là 21 ngày
Việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế tại cơ quan thuế của người xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ được tiến hành trong khoảng thời gian 05 ngày
Và bước trả kết quả diễn ra trong khoảng thời gian 01 ngày.
Như vậy, không quá 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn giải quyết không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Thứ ba, cơ quan Nhà nước thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật
Căn cứ Điều 59Luật đất đai năm 2013 số 45/2013/QH13 mới nhất áp dụng năm 2021, thẩm quyền của cơ quan nhà nước như sau:
– UBND cấp huyện có thẩm quyền cho phép thực hiện hoạt động trên với hộ gia đình, cá nhân.
Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định;
– UBND cấp tỉnh có thẩm quyền cho phép thực hiện hoạt động trên với tổ chức.
Như vậy, cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân quận (huyện).Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân Thành phố chấp thuận trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận (huyện) trong trường hợp cập nhật biến động trên Giấy chứng nhận đã cấp. – Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên và môi trường, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai – Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
Người thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất tiến hành nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất.
Thứ tư, các trường hợp phải xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 57Luật đất đai năm 2013 số 45/2013/QH13 mới nhất áp dụng năm 2021 các trường hợp đó là:
– Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
– Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
– Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
– Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
– Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
– Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Trên đây là toàn bộ những thông tin hữu ích mà Luật Dương gia cung cấp tới bạn đọc về nội dung thẩm quyền thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Hi vọng bài viets trên đây của Luật Dương gia sẽ cung cấp những thông tin pháp lý hữu ích tới cho bạn đọc.