Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Cơ quan đăng ký đầu tư tại Việt Nam là cơ quan nào?

  • 06/10/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    06/10/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Cơ quan đăng ký đầu tư tại Việt Nam là cơ quan nào? Trường hợp nào phải xin cấp giấy chứng nhận hoặc không cần xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư? Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư vào Việt Nam?

      Theo quy định pháp luật trong đầu tư tại Việt Nam thì bên các việc ai là nhà đầu tư vào các dư án, các hình thức áp dụng trong đầu tư thì một vấn đề quan trọng hơn đó chính là cơ quan có thẩm quyền đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư, tổ chức kinh tế trong phạm vi trong nước và nhà đầu tu nước ngoài. Vậy, pháp luật Việt Nam đã quy định cơ quan nào có quyền đăng ký đầu tư?

      Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài trực tuyến 24/7: 1900.6568

      Cơ sở pháp lý:

      Luật đầu tư năm 2020

      Nghị định số 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư năm 2020

      Thông tư số 02/2017/TT–BKHĐT hướng dẫn về cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp đối với nhà đầu tư nước ngoài.

      1. Cơ quan đăng ký đầu tư tại Việt Nam là cơ quan nào?

      Tại khoản 2 Điều 3 Luật đầu tư năm 2020 đã quy định cơ quan đăng ký đầu tư là cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Chính vì vậy theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 39 Luật Đầu tư 2020 được hướng dẫn bởi Nghị định số 31/2021/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2017/TT-BKHĐT, cơ quan đăng ký đầu tư bao gồm:

      Thứ nhất là Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

      Trường hợp 1: Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên.

      Trường hợp 2: Dự án đầu tư được tiến hành ở trên một địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; được thực hiện ở trong hoặc ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

      Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và tiến hành cấp Giấy chứng nhận về đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

      Trường hợp 3: Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

      Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành tiếp nhận và cấp Giấy chứng nhận về đăng ký đầu tư

      Xem thêm:  Nội dung phòng, chống an toàn thông tin trên không gian mạng

      Thứ hai, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:

      + Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu chức năng trong khu kinh tế;

      + Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

      Đối với việc đăng ký doanh nghiệp của nhà đầu tư nước ngoài thì pháp luật Việt Nam sẽ tiến hành áp dụng cơ chế phối hợp thủ tục đầu tư và đăng ký doanh nghiệp như sau:

      Thứ nhất, nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Cơ quan đăng ký đầu tư tức nơi tiếp nhận và cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

      Thời hạn xử lý hồ sơ:

      + Trong 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

      + Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo ý kiến cho Cơ quan đăng ký đầu tư

      Trong trường hợp có yêu cầu điều chỉnh hoặc bổ sung hồ sơ đăng ký đầu tư hoặc hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký đầu tư thông báo 01 lần về toàn bộ nội dung không hợp lệ cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ

      Căn cứ hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đã tiếp nhận, Cơ quan đăng ký đầu tư và Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm phối hợp xử lý hồ sơ và trả kết quả cho nhà đầu tư tại Cơ quan đăng ký đầu tư.

      Như vậy, đối với việc đăng ký đầu tư tại Việt Nam thông qua nội dung trình bày trên có thể thấy rõ các cơ quan có thẩm quyền đăng ký đầu tư cũng chính là các cơ quan cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Đối với đăng ký doanh nghiệp của nhà đầu tư nước ngoài cũng sẽ được phối hợp giữa các cơ quan trong nước với nhau giữa thành lập doanh nghiệp sau đó cấp đăng ký đầu tư.

      2. Trường hợp nào phải xin cấp giấy chứng nhận hoặc không cần xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

      Theo khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư năm 2020 quy định về hai trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

      Xem thêm:  Mẫu thông báo nghỉ Lễ, Tết của doanh nghiệp mới nhất 2023

      – Trường hợp 1: Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.

      Trong thực tế thì khi nhà đầu nước ngoài đầu tư vào dự án thì cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam sẽ phói hợp giữa việc cấp dăng ký doanh nghiệp và đăng ký đầu tư theo đúng trình tự.

      – Trường hợp 2: Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế.

      Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      + Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

      + Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;

      + Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.

      – Theo khoản 2 Điều 37 của Luật đầu tư năm 2020 đã quy định về các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

      + Trường hợp 1: Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước

      + Trường hợp 2: Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật đầu tư năm 2020

      Tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp quy định là nhà đầu tư, tổ chức kinh tế nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác. Việc đầu tư có thể theo các hình thức như đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế hoặc đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

      3. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư vào Việt Nam?

      Có thể căn cứ tùy vào từng dự án đầu tư khác nhau mà thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dẫn đến nội dung trong hồ sơ cũng khác nhau.

      Vậy, dự án đầu tư theo quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư được soạn thảo hồ sơ dự án đầu tư gồm:

      + Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

      + Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức

      Xem thêm:  Mẫu phương án bảo vệ và khai thác nguồn thủy sản (02.BT)chi tiết nhất

      + Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung như: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn,…

      + Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

      + Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

      + Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án theo quy định pháp luật

      + Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

      Thành phần hồ sơ đối với dự án đầu tư theo quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ bao gồm những giấy tờ được quy định giống với các loại giấy tờ trong hồ sơ như hồ sơ đầu tư theo quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh (đã trình bay ở nội dung phía trên). Ngoài ra còn có một số tài liệu sau:

      + Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có).

      + Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường.

      + Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.

      Hồ sơ dự án đầu tư theo quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội được quy định cũng bao gồm thành phần hồ sơ như hồ sơ đầu tư theo quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh và một số giấy tờ, tài liệu khác liên quan như trong quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.

      Thông qua nội dung được quy định trên thì có thể thấy cơ quan đăng ký đầu tư là cơ quan thuộc về Sở kế hoạch và ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đồng thời đây cũng là cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong nước và nước ngoài theo các trình tự thủ tục mà chúng tôi trình bày ở các tiểu mục trên.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      • Mục đích của pháp điển hóa hệ thống pháp luật Việt Nam
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Văn bản thuyết minh là gì? Đặc điểm, tính chất và mục đích?
      • Câu cầu khiến là gì? Đặc điểm, công dụng câu cầu khiến?
      • Điểm sàn là gì? Điểm chuẩn là gì? Điểm trúng tuyển là gì?
      • Phong cách ngôn ngữ là gì? Các loại phong cách ngôn ngữ?
      • Đoàn kết là gì? Nghị luận sức mạnh của tinh thần đoàn kết?
      • Độc đoán là gì? Tìm hiểu về phong cách lãnh đạo độc đoán?
      • Gia trưởng là gì? Dấu hiệu nhận biết đàn ông gia trưởng?
      • Mục tiêu, tính chất và ý nghĩa của phong trào Cần Vương?
      • Ý nghĩa của số 9420 là gì? 520 là gì? 250 là gì? 555 là gì?
      • Đặc biệt là gì? Phân biệt giữa khác biệt, đặc biệt và độc đáo?
      • Mệnh đề là gì? Tổng hợp các mệnh đề trong tiếng Anh?
      • Chứng từ ghi sổ là gì? Đặc điểm, phân loại và nguyên tắc?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ