1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Trang chủ Pháp luật Luật doanh nghiệp

Cổ phiếu và chứng khoán có giống nhau không?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Cổ phiếu, chứng khoán là khái niệm được nhắc đến rất nhiều trong hoạt động kinh doanh hay tài chính. Nhưng trên thực tế, có nhiều người nhầm lẫn, chưa hiểu rõ bản chất của cổ phiếu hoặc chứng khoán. Nhiều câu hỏi đặt ra là cổ phiếu và chứng khoán có giống nhau không?

      Mục lục bài viết

      Ẩn
      • 1 1. Cổ phiếu và chứng khoán có giống nhau không?
      • 2 2. So sánh cổ phiếu và chứng khoán:
      • 3  3. Quy định chung về cổ phiếu:

      1. Cổ phiếu và chứng khoán có giống nhau không?

      Căn cứ khoản 2 Điều 4 Luật chứng khoán quy định rằng cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.

      Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật chứng khoán quy định chứng khoán là tài sản gồm có:

      – Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ.

      – Chứng khoán phái sinh.

      – Chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu ký.

      – Các loại chứng khoán khác do Chính phủ quy định.

      Do đó, theo quy định trên thì cổ phiếu chính là một loại của chứng khoán.

      2. So sánh cổ phiếu và chứng khoán:

      Tiêu chí

      Cổ phiếu

      Chứng khoán

      Khái niệm

      Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.

      (căn cứ khoản 2 Điều 4 Luật chứng khoán)

      Chứng khoán là các loại tài sản có thể được giao dịch trên thị trường, gồm có cổ phiếu, trái phiếu, Chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu ký; Chứng khoán phái sinh;….

      Mục đích

      Thường là để kiếm lời từ việc mua bán cổ phiếu/để sở hữu cổ phần của công ty và tham gia vào các quyết định quan trọng của công ty đó.

      Có thể là để đa dạng hóa danh mục đầu tư, giảm thiểu rủi ro và kiếm lời từ nhiều loại chứng khoán khác nhau.

      Biến động giá

      Biến động theo tình hình kinh doanh và lợi nhuận của công ty đó.

      Chịu tác động bởi nhiều yếu tố khác nhau như kinh tế, chính trị, xã hội, công nghệ và thị trường.

      Quyền lợi khi sở hữu

      Trở thành cổ đông công ty, có quyền tham gia vào quản lý, điều hành công ty…

      Hưởng quyền lợi khác nhau tùy thuộc vào loại chứng khoán.

       3. Quy định chung về cổ phiếu:

      Căn cứ Khoản 1 Điều 121 Luật doanh nghiệp năm 2020 có quy định cổ phiếu được hiểu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. 

      Xem thêm:  Quy định phòng cháy chữa cháy đối với hộ kinh doanh cá thể

      Cổ phiếu gồm có:

      – Cổ phiếu phổ thông.

      – Cổ phiếu ưu đãi.

      (1) Về cổ phiếu phổ thông: là loại cổ phiếu phổ biến nhất của công ty cổ phần. Cổ đông nắm giữ loại cổ phiếu này được gọi là cổ đông phổ thông.

      – Cổ phiếu phổ thông được phát hành ra công chúng một cách rộng rãi. Chính vì vậy, bất kỳ nhà đầu tư nào cũng có thể mua nếu như có mong muốn ý định đầu tư. 

      Mệnh giá của cổ phiếu phổ thông sẽ là 10 nghìn đồng/cổ phiếu. 

      Người sở hữu cổ phiếu phổ thông trong công ty sẽ được gọi là cổ đông phổ thông. 

      Cổ phiếu phổ thông sẽ không có khả năng chuyển đổi sang cổ phiếu ưu đãi nhưng cổ phiếu ưu đãi sẽ lại có khả năng chuyển đổi sang cổ phiếu phổ thông trên cơ sở nghị quyết của Đại hội cổ đông. 

      Cổ tức nhận được từ cổ phiếu sẽ không cố định. Nó phụ thuộc vào tình hình kinh doanh và chính sách của riêng từng công ty. Nếu công ty hoạt động ổn định thì các cổ đông phổ thông sẽ có khả năng thu lợi nhiều nhất.

      Cổ phiếu phổ thông có khả năng phát sinh lời tốt hơn so với các loại chứng khoán khác như trái phiếu, chứng chỉ quỹ,… Người sở hữu cổ phiếu phổ thông sẽ nhận lại được lợi nhuận khi hoạt động kinh doanh công ty có sự phát triển theo hướng tăng trưởng cao. 

      Khi nắm giữ cổ phiếu phổ thông, cổ đông phổ thông có quyền lợi sau:

      – Được quyền tham dự, phát biểu trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo ủy quyền hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty, pháp luật quy định.

      – Mỗi cổ phần phổ thông sẽ có một phiếu biểu quyết. 

      – Có quyền nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Cổ tức có thể được trả dưới dạng tiền hoặc cổ phiếu. Tuy nhiên đa phần các công ty đều trả dưới dạng tiền. Với cổ phiếu thường thì không có quy định về lượng cổ tức tối thiểu hay tối đa có thể nhận. Dù vậy, cách trả, tỷ lệ trả cổ tức như thế nào là tùy vào chính sách của từng công ty.

      Xem thêm:  Dịch vụ thành lập chi nhánh công ty, doanh nghiệp trọn gói

      – Được quyền ưu tiên mua cổ phần mới tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty. 

      – Có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. Người nắm giữ cổ phiếu sẽ không được quyền tự ý rút vốn ra khỏi công ty. Tuy nhiên, họ vẫn có thể chuyển nhượng lại cổ phần nắm giữ cho người khác. Phương thức chuyển nhượng thường thấy là giao dịch qua thị trường chứng khoán hoặc thừa kế. Điều này giúp cổ phiếu công ty có tính thanh khoản tốt hơn.

      – Trong trường hợp công ty phát hành thêm cổ phiếu nhằm huy động vốn, cổ đông hiện tại có quyền mua cổ phiếu trước khi phát hành chính thức.

      Lượng cổ phiếu mới được mua phải tương ứng với số cổ phiếu đang giữ. Đây có thể được xem như là quyền mua trước của cổ đông. Điều này sẽ giúp cho cổ đông vẫn duy trì được cổ phần của mình sau khi công ty tăng thêm vốn. 

      – Có quyền xem xét, tra cứu và thực hiện trích lục thông tin về tên cũng như địa chỉ liên lạc trong danh sách cổ đông có quyền biểu quyết, thực hiện yêu cầu sửa đổi thông tin không chính xác của mình. 

      – Có quyền trong việc xem xét, tra cứu và trích lục thông tin về tên và địa chỉ liên lạc trong danh sách cổ đông có quyền biểu quyết. 

      – Với những thông tin không chính xác của mình thì có quyền yêu cầu sửa đổi. 

      – Có quyền xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông. 

      – Có quyền được nhận lại một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty khi công ty giải thể hoặc phá sản. 

      (2) Về cổ phiếu ưu đãi: Cổ phiếu ưu đãi là một hình thức chứng khoán có tính chất tương tự như cổ phiếu phổ thông. Nếu như ai sở hữu cổ phiếu ưu đãi này sẽ trở thành cổ đông chính thức của công ty. 

      Xem thêm:  Thủ tục thành lập công ty sản xuất và kinh doanh phần mềm

      Cổ phiếu ưu đãi được phân thành các loại sau: 

      – Cổ phiếu ưu đãi cổ tức: 

      Người sở hữu cổ phiếu này vào hàng năm sẽ được chia cổ tức với phần trăm cao hơn mức phổ thông. Phần trăm cổ tức sẽ là cố định và không bị ảnh hưởng bởi sự tăng hay giảm doanh thu hoặc lợi nhuận công ty. 

      Khi đó, mức cổ tức cố định cụ thể cũng như phương thức để xác định cổ tức thường sẽ được ghi nhận rõ trong cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức. 

      – Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại: 

      Người sở hữu cổ phiếu ưu đãi hoàn lại sẽ được công ty hoàn lại số vốn góp theo đúng yêu cầu của người sở hữu hoặc dựa trên cơ sở các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại theo Điều lệ của công ty cổ phần. 

      – Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết: 

      Đây là loại cổ phiếu phổ thông nhưng sẽ có nhiều hơn phiếu biểu quyết so với cổ phần phổ thông khác. Với một cổ phiếu ưu đãi biểu quyết, số phiếu biểu quyết sẽ do Điều lệ của công ty quyết định. 

      Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phiếu ưu đãi biểu quyết. 

      Thời hạn có hiệu lực với ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập là trong vòng 03 năm, tính từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 

      Quyền cũng như thời hạn ưu đãi biểu quyết sẽ do Chính phủ ủy quyền nắm giữ được quy định tại chính Điều lệ của công ty. 

      Và sau thời hạn của ưu đãi biểu quyết thì cổ phiếu ưu đãi sẽ chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông. 

      – Cổ phiếu ưu đãi khác dựa trên cơ sở Điều lệ của công ty hoặc pháp luật về chứng khoán. 

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      Luật doanh nghiệp năm 2020. 

      Luật chứng khoán năm 2019. 

      THAM KHẢO THÊM:

      • Thị trường chứng khoán là gì? Đặc điểm và chức năng TTCK?
      • Cổ phiếu là gì? Phân biệt điểm khác nhau giữa cổ phiếu và trái phiếu?
      • Sở giao dịch chứng khoán là gì? Chức năng, vai trò của sở giao dịch chứng khoán?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Dịch vụ Luật sư đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hồ sơ, thủ tục giải thể (đóng cửa) chi nhánh công ty cổ phần?
      • Chi phí là gì? Các loại chi phí hoạt động của doanh nghiệp?
      • Thủ tục đăng ký đại lý bán hàng, mở đại lý ủy quyền mới nhất
      • Nên mở đại lý gì? Mở đại lý có cần đăng ký kinh doanh không?
      • Giám đốc công ty cổ phần phải là cổ đông của công ty không?
      • Điều kiện và thủ tục mở trung tâm gia sư, môi giới dạy gia sư
      • Vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty TNHH, công ty cổ phần
      • Cổ tức bằng cổ phiếu là gì? Cách tính giá điều chỉnh khi chia?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Văn bản thuyết minh là gì? Đặc điểm, tính chất và mục đích?
      • Câu cầu khiến là gì? Đặc điểm, công dụng câu cầu khiến?
      • Điểm sàn là gì? Điểm chuẩn là gì? Điểm trúng tuyển là gì?
      • Phong cách ngôn ngữ là gì? Các loại phong cách ngôn ngữ?
      • Đoàn kết là gì? Nghị luận sức mạnh của tinh thần đoàn kết?
      • Độc đoán là gì? Tìm hiểu về phong cách lãnh đạo độc đoán?
      • Gia trưởng là gì? Dấu hiệu nhận biết đàn ông gia trưởng?
      • Mục tiêu, tính chất và ý nghĩa của phong trào Cần Vương?
      • Ý nghĩa của số 9420 là gì? 520 là gì? 250 là gì? 555 là gì?
      • Đặc biệt là gì? Phân biệt giữa khác biệt, đặc biệt và độc đáo?
      • Mệnh đề là gì? Tổng hợp các mệnh đề trong tiếng Anh?
      • Chứng từ ghi sổ là gì? Đặc điểm, phân loại và nguyên tắc?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ