Có được phép cải tạo từ xe buýt sang xe khách 29 chỗ ngồi. Quy trình, thủ tục ải tạo xe cơ giới. Cách tính niên hạn sử dụng xe cơ giới.
Có được phép cải tạo từ xe buýt sang xe khách 29 chỗ ngồi. Quy trình, thủ tục ải tạo xe cơ giới. Cách tính niên hạn sử dụng xe cơ giới.
Tóm tắt câu hỏi:
Em có loại xe buýt loại B40, nay em muốn xin cải tạo lại thành xe khách 29 chỗ ngồi. Em xin luật sư tư vấn giúp em quy trình thủ tục và cải tạo như vậy xe em có bị mất 3 đời không?
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
1. Cơ sở pháp lý:
2. Luật sư tư vấn:
Cải tạo xe cơ giới là việc thay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, tổng thành của xe cơ giới. Trường hợp thay thế hệ thống, tổng thành bằng hệ thống, tổng thành khác cùng kiểu loại, của cùng nhà sản xuất (cùng mã phụ tùng) thì không phải là cải tạo.
Quy trình thủ tục cải tạo xe cơ giới được tiến hành theo quy định tại Thông tư 85/2014/TT-BGTVT quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ:
Lập hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo gồm:
1. Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới (bản chính)
2. Bản vẽ kỹ thuật (bản chính
Thủ tục đề nghị thẩm định thiết kế
Lập hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế gồm:
1. Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (bản chính)
2. 04 bộ hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo có thành phần theo quy định tại Điều 5 của Thông tư 85/2014/TT-BGTVT;
3. Tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế (bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế);
4. Bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế của một trong các giấy tờ sau: Giấy Đăng ký xe ô tô; Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc giấy tờ chứng nhận đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu, chưa có biển số đăng ký).
Sau đó nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế đến cơ quan thẩm định thiết kế. Cơ quan thẩm định thiết kế sẽ tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ. Nếu thiết kế đạt yêu cầu, sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, cơ quan thẩm định thiết kế thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;
Cơ quan thẩm định thiết kế có thể là Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo, nếu đạt yêu cầu thì sẽ được phê duyệt thiết kế và cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế.
Nghiệm thu xe cơ giới cải tạo
Xe cơ giới sau khi thi công cải tạo theo thiết kế đã thẩm định phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm xe cơ giới nghiệm thu và cấp Giấy chứng nhận cải tạo.
Đối với trường hợp cải tạo toàn bộ buồng lái, thân xe, khoang chở khách của xe chở người thì cơ sở cải tạo phải thông báo đến cơ quan nghiệm thu để kiểm tra và nghiệm thu trước phần kết cấu khung xương của thân xe, thùng xe theo thiết kế tại cơ sở cải tạo trước khi hoàn thiện.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật hành chính qua tổng đài: 1900.6568
Hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo bao gồm:
+ Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo
+ Thiết kế đã được thẩm định.
+ Ảnh tổng thể chụp góc khoảng 45 độ phía trước và phía sau góc đối diện của xe cơ giới sau cải tạo; ảnh chụp chi tiết các hệ thống, tổng thành cải tạo;
+ Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo;
+ Bảng kê các tổng thành, hệ thống thay thế mới
+ Bản sao có xác nhận của cơ sở cải tạo các tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế và tài liệu xác nhận nguồn gốc của các hệ thống, tổng thành cải tạo;
Sau đó nộp 01 bộ hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo đến cơ quan nghiệm thu cải tạo. Nếu kết quả nghiệm thu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận cải tạo trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc nghiệm thu. Trường hợp không cấp, cơ quan nghiệm thu thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả nghiệm thu.
Theo Điều 6, Thông tư