Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Doanh nghiệp

Cổ đông là gì? Phân loại và quyền hạn của từng loại cổ đông mới nhất

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu cổ phần trong công ty cổ phần. Đối với doanh nghiệp hoạt động theo hình thức công ty cổ phần thì cổ đông có nhiều loại khác nhau. Vậy cổ đông là gì? Phân loại và quyền hạn của từng loại cổ đông như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cổ đông là gì?
      • 2 2. Các loại cổ đông theo quy định mới nhất:
      • 3 3. Quy định về cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập:
      • 4 4. Thủ tục chuyển nhượng vốn góp của cổ đông sáng lập:
      • 5 5. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông trong công ty cổ phần:
      • 6 6. Cổ đông sáng lập của công ty cổ phần:

      1. Cổ đông là gì?

      Cổ đông là thành viên trong công ty cổ phần sở hữu cổ phần của doanh nghiệp, trong đó cổ đông có thể là cá nhân hoặc  tổ chức. Trong phạm vi số vốn mà các cổ đông đã góp vào Công ty, cổ đông phải chịu trách nhiệm toàn bộ những vấn đề  liên quan tới tương ứng với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp. 

      2. Các loại cổ đông theo quy định mới nhất:

      Hiện nay, theo quy đinh Luật doanh nghiệp 2020 thì có các loại cổ đông sau: cổ đông sáng lập và cổ đông phổ thông, cổ đông ưu đãi:

      Để làm Cổ đông sáng lập cần điều kiện sau:

      – Cổ đông có thể  là cá nhân, tổ chức có góp vốn bằng tài sản để sở hữu ít nhất một phần cổ phần

      – Tại thời điểm thành lập doanh nghiệp, cổ đông sáng lập ký tên là thành viên sáng lập doanh nghiệp. Doanh nghiệp được thành lập phải có ít nhất 3 cổ đông sáng lập.

      – Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.. Trường hợp cổ đông sáng lập không góp đủ số vốn đã đăng kí trong thời hạn 90 ngày từ thời điểm thành lập thì  xử lý như sau: các cổ đông còn lại có nghĩa vụ đóng góp đủ số cổ phần mà cổ đông sáng lập không đóng góp đủ. Các cổ đông còn lại đóng góp dựa trên tỷ lệ hiện nay họ đang sở hữu trong công ty; Huy động cổ đông khác vào góp cùng; Một trong những cổ đông còn lại đứng ra nhận đóng góp đủ số cổ phần cho cổ đông sáng lập không đóng góp đủ.

      Để làm Cổ đông phổ thông cần điều kiện sau: cổ đông phổ thông phải sở hữu cổ phần phổ thông của doanh nghiệp.

      Để làm Cổ đông ưu đãi cần điều kiện sau: Cổ đông cần sở hữu các cổ phần sau: cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại; cổ phần ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định.

      Quyền hạn của cổ đông phổ thông như sau:

      – Được Tham dự buổi họp Đại hội cổ đông

      – Được thực hiện quyền biểu quyết của mình tại buổi họp Đại hội đồng cổ đông thông qua hình thức trực tiếp hoặc thông qua người được cá nhân, tổ chức ủy quyền tham dự buổi họp.

      – Được phát biểu ý kiến của mình về tất cả nội dung tại buổi họp Đại hội cổ đông;

      – Được biết số phiếu biểu quyết của cổ đông. Số phiếu biểu quyết tương ứng số lượng  cổ phần mà cổ đông phổ thông nắm giữ, ví dụ ông A năm giữ 1 cổ phần thì có một phiếu biểu quyết;

      – Được nhận cổ tức sau hoàn thành nghĩa vụ thuế tương ứng với mức đã được quy đinh tại Điều lệ hoặc theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;

      – Cổ đông phổ thông là một trong đối tượng được ưu tiên mua cổ phần trong trường hợp công ty nhu cầu về vốn. Các cổ phần mới được chào bán sẽ tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty theo Điều kệ công ty;

      – Được chuyển nhượng cổ phần phổ thông mình đang sở hữu cho một cổ đông khác hoặc cá nhân,tổ chức không phải cổ đông hoặc yêu cầu công ty mua lại.

      – Trong hoạt động công ty thì cổ đông phổ thông được xem, tra cứu, tìm hiểu thông tin, trích lục các thông tin trong danh sách cổ đông, điều lệ công ty, số sách kế toán, các tài liệu liên quan trong buổi họp của Đại hội đồng cổ đông; kế toán Việt Nam và các báo cáo của Ban kiểm soát.

      – Nếu phát hiện sai sót các thông tin trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết có quyền yêu cầu Công ty tiến hành sửa đổi, bổ sung các thông tin cho chính xác;

      – Nếu công ty rơi trường hợp giải thể và phá sản thì tài sản còn lại thì cổ đông có quyền yêu cầu chia tương ứng với tỷ lệ vốn mà các cổ đông đã góp vào công ty.

      – Trong trường hợp công ty có Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát cổ đồng nếu đáp ứng đủ điều kiện thì được quyền để cử người  vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.

      – Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông.

      – Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

      Quyền hạn của cổ đông sáng lập:

      Ngoài quyền hạn của một cổ đông phổ thông thì cố đông sáng lập có những quyền hạn riêng sau:

      – Được người ký kết để thành lập công ty cổ phần.

      – Cổ đông sáng lập là đối tượng duy nhất được năm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết.

      Quyền hạn của cổ đông ưu đãi:

      Ngoài quyền hạn của một cổ đông phổ thông thì cố đông ưu đãi có những quyền hạn riêng sau:

      Đối với cổ đông đang sở hữu cổ phần biểu quyết.

      – Được tham gia, biểu quyết những vẫn đề thuộc thẩm quyền của một cổ đông trong phiên họp đại hội đồng cổ đông.

      – Được cộng nhận số phiếu  biểu quyết của cổ đông đang sở hữu nhiều hơn so với cổ đông đang sở hữu cổ phần phổ thông căn cứ theo Điều lệ công ty quy định cụ thế  số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết.

      Đối với cổ đông đang sở  hữu ưu đãi cổ tức

      – Được nhận lại cổ tức hàng năm bao gồm các loại các cổ tức sau: cổ tức cố định và cổ tức thưởng, cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty, còn cổ túc thưởng phải dựa vào kết quả kinh doanh của công ty. Căn cứ  theo Điều lệ công ty quy định cụ thể về mức hưởng cổ tức và phương thức xác định thưởng.

      – Sau khi công ty thanh toán hết các khoản nợ, phá sản, giải thể thì phần tài sản còn lại sai khi bán tài sản thì các cổ đông được nhận phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty.

      Xem thêm:  Mẫu giấy đăng ký chào bán cổ phiếu của cổ đông lớn

      – Trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, các Cổ đông sở hữu ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, tham dự. Ngòa ra, Cổ đông sở hữu ưu đãi cổ tức cũng không được đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.

      Đối với cổ đông đang sở hữu ưu đãi hoàn lại:

      – Cổ đông sở hữu ưu đãi hoàn lại được hoàn lại số vốn góp vào công ty khi mua cổ phần ưu đãi theo nhu cầu của mình hoặc theo các điều kiện được quy định điều lệ công ty.

      -Trong tất cả cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông, Cổ đông ưu đãi hoàn lại sẽ không có quyền tham gia biểu quyết hoặc  tham dự hoặc không được  đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.

      Lưu ý:

      –  Cổ đông sáng lập  cầm giữ các cổ phần ưu đãi biểu quyết thì giá trị ưu đãi biểu quyết chỉ  trong thời gian 03 năm, kể từ  từ thời điểm Doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước cấp. Sau thời hạn 3 năm đó thì cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết tự động chuyển sang cổ phần phổ thông.

      3. Quy định về cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập:

      Tóm tắt câu hỏi:

      Xin chào luật sư.Tôi muốn hỏi Luật Doanh nghiệp quy định về cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập như thế nào? Mong Quý Luật sư tư vấn giúp tôi . Tôi xin chân thành cảm ơn!

      Luật sư tư vấn:

      Điều 4 Luật Doanh nghiệp quy định:

      Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

      Trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty phải thông báo việc góp vốn cổ phần đến cơ quan đăng ký kinh doanh. Thông báo phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

      a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh;

      b) Tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán, số cổ phần các cổ đông sáng lập đăng ký mua;

      c) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông sáng lập là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức; số cổ phần đăng ký mua, số cổ phần và trị giá cổ phần đã thanh toán, loại tài sản góp vốn cổ phần của từng cổ đông sáng lập;

      d) Tổng số cổ phần và giá trị cổ phần đã thanh toán của các cổ đông sáng lập;

      đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

      Người đại diện theo pháp luật của công ty phải chịu trách nhiệm cá nhân về các thiệt hại đối với công ty và người khác do thông báo chậm trễ hoặc thông báo không trung thực, không chính xác, không đầy đủ.

      Trường hợp có cổ đông sáng lập không thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua thì số cổ phần chưa góp đủ đó của cổ đông sáng lập được xử lý theo một trong các cách sau đây:

      a) Các cổ đông sáng lập còn lại góp đủ số cổ phần đó theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty;

      b) Một hoặc một số cổ đông sáng lập nhận góp đủ số cổ phần đó;

      c) Huy động người khác không phải là cổ đông sáng lập nhận góp đủ số cổ phần đó; người nhận góp vốn đó đương nhiên trở thành cổ đông sáng lập của công ty. Trong trường hợp này, cổ đông sáng lập chưa góp cổ phần theo đăng ký đương nhiên không còn là cổ đông của công ty.

      Khi số cổ phần đăng ký góp của các cổ đông sáng lập chưa được góp đủ thì các cổ đông sáng lập cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị số cổ phần chưa góp đủ đó.

      Trường hợp các cổ đông sáng lập không đăng ký mua hết số cổ phần được quyền chào bán thì số cổ phần còn lại phải được chào bán và bán hết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

      Trong thời hạn ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập khác, nhưng chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trong trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó và người nhận chuyển nhượng đương nhiên trở thành cổ đông sáng lập của công ty.

      Sau thời hạn ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập đều được bãi bỏ.

      4. Thủ tục chuyển nhượng vốn góp của cổ đông sáng lập:

      Tóm tắt câu hỏi:

      Xin chào công ty TNHH Luật Dương Gia, tôi có thắc mắc muốn nhờ công ty hướng dẫn. Công ty tôi là công ty cổ phần, có 3 cổ đông sáng lập với tỷ lệ góp vốn là 90, 8, 2%. Thời điểm thành lập công ty là 2011. Hiện nay công ty tôi muốn thay đổi cổ đông sáng lập 2% bằng cách chuyển nhượng cổ phần 1% cho người mới và 1% còn lại chuyển cho cổ đông nắm giữa 90%. Vậy thì cần làm thủ tục như thế nào? Tôi rất mong được sự hướng dẫn của quý công ty. Xin cảm ơn.

      Luật sư tư vấn:

      Theo thông tin bạn cung cấp, công ty bạn là công ty cổ phần thành lập năm 2011, tính đến nay (tháng 5/2016) đã thành lập được hơn 5 năm. Điều 119 Luật doanh nghiệp 2014 quy định về việc chuyển nhượng cổ phần của cổ đông sáng lập như sau:

      Xem thêm:  Thay đổi người đại diện theo pháp luật công ty cổ phần

      3. Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó.

      4. Các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được bãi bỏ sau thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các hạn chế của quy định này không áp dụng đối với cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và cổ phần mà cổ đông sáng lập chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập của công ty.

      Ngoài ra, theo quy định tại Điều 51 Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2015 về đăng ký doanh nghiệp quy định về thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần thì doanh nghiệp có thể đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập trong trường hợp có cổ đông sáng lập không thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua và trường hợp cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần hoặc tặng cho cổ phần.

      Theo thông tin bạn cung cấp, Công ty bạn là công ty cổ phần, có 3 cổ đông sáng lập với tỷ lệ góp vốn là 90%, 8% và 2%. Hiện nay công ty tôi muốn thay đổi cổ đông sáng lập 2% bằng cách chuyển nhượng cổ phần 1% cho người mới và 1% còn lại chuyển cho cổ đông nắm giữa 90%. Để tiền hành thay đổi cổ đông trong trường hợp này, công ty bạn cần tiến hành thủ tục như sau:

      – Giữa các cổ đông cần làm hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, theo đó, cổ đông sáng lập 2% chuyển nhượng cổ phần cho một người khác, 1% còn lại chuyển cho cổ đông sáng lập 90% và các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng cổ phần.

      – Công ty bạn phải tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông sáng lập, danh sách các cổ đông sáng lập sau khi đã thay đổi. Cần lưu ý đến việc sửa đổi điều lệ công ty khi đã tiến hành phiên họp thay đổi cổ đông.

      – Công ty bạn phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký.

      Nội dung Thông báo gồm:

      + Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);

      + Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập đối với cổ đông sáng lập là tổ chức hoặc họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông sáng lập là cá nhân;

      + Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

      Để có thể giúp việc tiến hành thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập một cách nhanh chóng, khi gửi hồ sơ thông báo đến phòng đăng ký kinh doanh công ty bạn cần phải gửi kèm theo thông báo một số giấy tờ sau: Do trường hợp của công ty bạn là thay đổi thông tin cổ đông sáng lập do cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần, kèm theo các giấy tờ trên, hồ sơ thông báo phải có: 

        + Danh sách thông tin của các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi;

        + Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;

        + Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.

      Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thay đổi thông tin về cổ đông sáng lập của công ty trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

      Tuy nhiên, đến Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 thì thủ tục thay đổi cổ đông chuyển nhượng vốn góp của cổ đông sáng lập

      5. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông trong công ty cổ phần:

      Tóm tắt câu hỏi:

      Kính chào Công ty Luật Dương Gia! Tôi xin nhờ quý Công ty tư vấn giúp tôi một việc như sau: Hiện tại tôi là nhân viên của một công ty cổ phần và giám đốc muốn tặng cho nhân viên một ít cổ phần của công ty. Nhưng theo tôi được biết là công ty hiện đang nợ rất nhiều. Vậy sau khi nhận cổ phần được tặng và trở thành cổ đông, nhân viên có phải nhận nghĩa vụ trả một phần nợ cho công ty hay không? Xin trân trọng cảm ơn.

      Luật sư tư vấn:

      Bạn không nói rõ cổ phần mà bạn được tặng cho là loại cổ phần nào nên tùy từng trường hợp sẽ có những trách nhiệm khác nhau. Trong công ty cổ phần, có 2 loại cổ phần: cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi (cổ phần ưu đãi bao gồm: cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi hoàn lại, cổ phân ưu đãi khác).

      Thứ nhất, đối với cổ phần phổ thông, nếu giám đốc công ty bạn tặng cho bạn loại cổ phần này và bạn nhận thì khi công ty bị thua lỗ hay phải thanh toán các nghĩa vụ bạn sẽ phải chịu trách nhiệm theo tỷ lệ cổ phần mà bạn nắm giữ trong công ty theo quy định tại Điều 115 Luật doanh nghiệp 2014:

      “1. Thanh toán đủ và đúng thời hạn số cổ phần cam kết mua.

      Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì cổ đông đó và người có lợi ích liên quan trong công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút và các thiệt hại xảy ra.

      2. Tuân thủ Điều lệ và quy chế quản lý nội bộ của công ty.

      3. Chấp hành nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.

      4. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.”

      Thứ hai, đối với các loại cổ phần ưu đãi, đặc thù của những loại cổ phần này có tác dụng theo như tên gọi của chúng, khi bạn nắm giữ các loại cổ phần này thì bạn sẽ không phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty. 

      Xem thêm:  Quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông

      – Đối với cổ phần ưu đãi cổ tức được hiểu là khi cổ đông nắm giữ loại cổ phân này, cổ đông đó sẽ được trả một phần lợi nhuận phát sinh từ hoạt động kinh doanh của công ty cao hơn so với cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hàng năm. Loại cổ phần này sẽ được chia lợi nhuận theo hai mức là cổ tức cố định và cổ tức thưởng (mức cụ thể là bao nhiêu sẽ do Điều lệ công ty quy định) và phần cổ tức cố định được chia sẽ không phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của công ty, dù công ty hoạt động tốt phát sinh lãi hay thua lỗ thì cổ đông vẫn sẽ nhận được mức cố định này. Rủi ro duy nhất của loại cổ phần này là khi công ty phá sản hay giải thể mà không còn bất kỳ tài sản nào thì bạn cũng sẽ không nhận được lại tài sản tương đương với giá trị của cổ tức. Ngoài ra, nếu bạn nắm giữ loại cổ phần này khi bán sẽ mất đi quyền biểu quyết trong cuộc họp hội đồng cổ đông và đề cử người vào Hội đồng quản trị, ban kiểm soát.

      – Đối với loại cổ phần ưu đãi hoàn lại thì cổ phần này sẽ được công ty hoàn lại vốn theo yêu cầu của người nắm giữ hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của loại cổ phần này. Khi bạn có cổ phần ưu đãi hoàn lại bạn sẽ có quyền giống như một cổ đông phổ thông (trừ các quyền biểu quyết, họp hội đồng cổ đông…). Thuận lợi cho bạn là bạn có thể rút vốn bất cứ lúc nào nếu đáp ứng đủ điều kiện, nhưng rủi ro phát sinh cũng sẽ giống như cổ đông phổ thông, tức là nếu công ty kinh doanh thua lỗ, bạn sẽ không được chia cổ tức, hoặc khi công ty phá sản, hay giải thể mà không còn tài sản, bạn sẽ không được công ty thanh toán.

      – Đối với các loại cổ phần khác (nếu có) theo quy định của Điều lệ thì thực hiện theo điều lệ công ty.

      Dù bạn có nhận chuyển nhượng bất cứ loại cổ phần nào thì rủi ro mà bạn gặp phải sẽ chỉ giới hạn trong những gì bạn có tại công ty, vì trách nhiệm của cổ đông trong công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn trong số cổ phần bạn có. Vì vậy, bạn có thể nhận tặng cho cổ phần mà không cần phải băn khoăn quá nhiều về việc công ty đang có nhiều khoản nợ! 

      6. Cổ đông sáng lập của công ty cổ phần:

      Tóm tắt câu hỏi:

      Thưa luật sư, tôi được biết rằng 1 công ty cổ phần sau 3 năm hoạt động kể từ ngày được cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh thì các cổ đông sáng lập sẽ không được gọi là cổ đông sáng lập nữa mà sẽ gọi là cổ đông góp vốn có đúng không ạ? Và điều này có căn cứ pháp lý ở đâu ạ? Cảm ơn luật sư.

      Luật sư tư vấn:

      Đối với công ty cổ phần sau 3 năm hoạt động kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì các cổ đông sáng lập vẫn được gọi là cổ đông sáng lập mà không phải là cổ đông góp vốn. Bởi:

      Theo quy định tại khoản 2, Điều 4 Luật doanh nghiệp 2014 thì cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần. Và công ty cổ phần phải có ít nhất 3 cổ đông sáng lập. Trong công ty cổ phần không có cổ đông góp vốn mà chỉ có cổ đông sáng lập, cổ đông phổ thông, cổ đông ưu đãi biểu quyết, cổ đông ưu đãi cổ tức, cổ đông ưu đãi hoàn lại. 

      Bên cạnh đó, trong trường hợp bạn hỏi thì bạn đã hiểu nhầm về quyền chuyển nhượng của cổ đông sáng lập. Cụ thể theo Khoản 3 Điều 119 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định về cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập như sau:

      – Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó.

      – Các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được bãi bỏ sau thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các hạn chế của quy định này không áp dụng đối với cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và cổ phần mà cổ đông sáng lập chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập của công ty.

      Như vậy, theo quy định trên, việc chuyển nhượng cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập bị hạn chế trong thời hạn 03 năm đầu kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Và sau thời hạn 03 năm các cổ đông sáng lập có quyền chuyển nhượng cổ phần. Theo đó, không có quy định nào quy định sau 3 năm thì cổ đông sáng lập sẽ chuyển sang cổ đông góp vốn.

      Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:

      Luật doanh nghiệp năm 2020.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Cổ đông là gì? Phân loại và quyền hạn của từng loại cổ đông mới nhất thuộc chủ đề Cổ đông, thư mục Doanh nghiệp. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Equity là gì? Tìm hiểu các hình thức equity trong tài chính?

      Equity thường được gọi là vốn chủ sở hữu của cổ đông đại diện cho số tiền sẽ được trả lại cho các cổ đông của công ty nếu tất cả tài sản được thanh lý và tất cả các khoản nợ của công ty đã được thanh toán xong trong trường hợp thanh lý. Vậy Equity là gì? Tìm hiểu các hình thức equity trong tài chính?

      ảnh chủ đề

      Cổ đông thiểu số là gì? Quy định lợi ích của cổ đông thiểu số?

      Có nhiều loại cổ đông trong các doanh nghiệp. Cổ đông được hiểu cơ bản chính là các cá nhân, tổ chức mà các cá nhân, tổ chức này sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần, trong đó có cổ đông thiểu số. Chắc hẳn có rất nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về loại cổ đông này.

      ảnh chủ đề

      Cổ đông chiến lược là gì? Đặc điểm, lợi ích và hạn chế?

      Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, chúng ta thường xuyên nghe những cụm từ quen thuộc cổ đông sáng lập, cổ đông ưu đãi và nhiều loại cổ đông khác. Vậy cổ đông chiến lược là gì và hiện nay có quy định như thế nào về cổ đông chiến lược? Cùng nhau tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông công ty cổ phần

      Quyền của cổ đông phổ thông công ty cổ phần? Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông công ty cổ phần?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản kiểm tra tư cách cổ đông và hướng dẫn soạn thảo

      Các Công ty thì sẽ thực hiện việc thẩm tra tư cách cổ đông theo quy định của Luật Doanh nghiệp và hoạt động kiểm tra này phải được lập thành biên bản và gửi cho Đại hội đồng cổ đông thường niên của công ty. Vậy biên bản kiểm tra tư cách cổ đông là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị điều chỉnh thông tin cổ đông

      Cổ đông sáng lập là người đứng ra sáng lập góp vốn thành lập lên công ty. Nhưng trong quá trình hoạt động có thể dẫn tới việc thay đổi thông tin của các cổ đông, hoặc có sự thay đổi về số lượng cổ phần…

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đăng ký chào bán cổ phiếu của cổ đông lớn

      Để được đăng ký chào bán cổ phiếu của cổ đông lớn thì phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật. Và giấy đăng ký chào bán cổ phiếu của cổ đông lớn sẽ là căn cứ để Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét và chấp thuận việc đăng ký của tổ chức đăng ký chào bán cổ phiếu của cổ đông lớn.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đăng ký cổ đông và hướng dẫn soạn thảo

      Quyền chuyển nhượng cổ phần mình đang nắm giữ, một số cổ đông như cổ đông sáng lập... có thể bị hạn chế thực hiện quyền này bởi một số điều kiện. Vậy cổ đông là gì? Điều kiện đăng ký sổ cổ đông là gì? Thời hạn đăng ký sổ cổ đông là gì?

      ảnh chủ đề

      Cổ phần phổ thông là gì? Những quyền của cổ đông phổ thông trong công ty cổ phần?

      Cổ phần là một trong những vấn đề pháp lý cốt lõi và chủ yếu của công ty cổ phần. Vậy có bao nhiêu loại cổ phẩn? Và thực chất cổ phần phổ thông là gì? Quyền lợi cơ bản của cổ phần phổ thông và người sở hữu cổ phần phổ thông được hưởng những gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

      Pháp luật về đầu tư quy định nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân hoặc tổ chức được tiến hành hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Khi đầu tư tại Việt Nam, nhà đầu tư thành lập dự án và thành lập doanh nghiệp theo quy định của luật doanh nghiệp, theo đó có loại hình công ty cổ phần. Dưới đây là mẫu danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài:

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hồ sơ, thủ tục giải thể (đóng cửa) chi nhánh công ty cổ phần?
      • Chi phí là gì? Các loại chi phí hoạt động của doanh nghiệp?
      • Thủ tục đăng ký đại lý bán hàng, mở đại lý ủy quyền mới nhất
      • Nên mở đại lý gì? Mở đại lý có cần đăng ký kinh doanh không?
      • Giám đốc công ty cổ phần phải là cổ đông của công ty không?
      • Điều kiện và thủ tục mở trung tâm gia sư, môi giới dạy gia sư
      • Vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty TNHH, công ty cổ phần
      • Cổ tức bằng cổ phiếu là gì? Cách tính giá điều chỉnh khi chia?
      • Hồ sơ, thủ tục giải thể (đóng cửa) chi nhánh công ty TNHH
      • Kỳ hạn trái phiếu là gì? Phân loại, ý nghĩa và một vài lưu ý?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Đức Huệ (Long An)
      • Điều kiện để tốt nghiệp đại học loại giỏi như thế nào?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Equity là gì? Tìm hiểu các hình thức equity trong tài chính?

      Equity thường được gọi là vốn chủ sở hữu của cổ đông đại diện cho số tiền sẽ được trả lại cho các cổ đông của công ty nếu tất cả tài sản được thanh lý và tất cả các khoản nợ của công ty đã được thanh toán xong trong trường hợp thanh lý. Vậy Equity là gì? Tìm hiểu các hình thức equity trong tài chính?

      ảnh chủ đề

      Cổ đông thiểu số là gì? Quy định lợi ích của cổ đông thiểu số?

      Có nhiều loại cổ đông trong các doanh nghiệp. Cổ đông được hiểu cơ bản chính là các cá nhân, tổ chức mà các cá nhân, tổ chức này sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần, trong đó có cổ đông thiểu số. Chắc hẳn có rất nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về loại cổ đông này.

      ảnh chủ đề

      Cổ đông chiến lược là gì? Đặc điểm, lợi ích và hạn chế?

      Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, chúng ta thường xuyên nghe những cụm từ quen thuộc cổ đông sáng lập, cổ đông ưu đãi và nhiều loại cổ đông khác. Vậy cổ đông chiến lược là gì và hiện nay có quy định như thế nào về cổ đông chiến lược? Cùng nhau tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông công ty cổ phần

      Quyền của cổ đông phổ thông công ty cổ phần? Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông công ty cổ phần?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản kiểm tra tư cách cổ đông và hướng dẫn soạn thảo

      Các Công ty thì sẽ thực hiện việc thẩm tra tư cách cổ đông theo quy định của Luật Doanh nghiệp và hoạt động kiểm tra này phải được lập thành biên bản và gửi cho Đại hội đồng cổ đông thường niên của công ty. Vậy biên bản kiểm tra tư cách cổ đông là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị điều chỉnh thông tin cổ đông

      Cổ đông sáng lập là người đứng ra sáng lập góp vốn thành lập lên công ty. Nhưng trong quá trình hoạt động có thể dẫn tới việc thay đổi thông tin của các cổ đông, hoặc có sự thay đổi về số lượng cổ phần…

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đăng ký chào bán cổ phiếu của cổ đông lớn

      Để được đăng ký chào bán cổ phiếu của cổ đông lớn thì phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật. Và giấy đăng ký chào bán cổ phiếu của cổ đông lớn sẽ là căn cứ để Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét và chấp thuận việc đăng ký của tổ chức đăng ký chào bán cổ phiếu của cổ đông lớn.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đăng ký cổ đông và hướng dẫn soạn thảo

      Quyền chuyển nhượng cổ phần mình đang nắm giữ, một số cổ đông như cổ đông sáng lập... có thể bị hạn chế thực hiện quyền này bởi một số điều kiện. Vậy cổ đông là gì? Điều kiện đăng ký sổ cổ đông là gì? Thời hạn đăng ký sổ cổ đông là gì?

      ảnh chủ đề

      Cổ phần phổ thông là gì? Những quyền của cổ đông phổ thông trong công ty cổ phần?

      Cổ phần là một trong những vấn đề pháp lý cốt lõi và chủ yếu của công ty cổ phần. Vậy có bao nhiêu loại cổ phẩn? Và thực chất cổ phần phổ thông là gì? Quyền lợi cơ bản của cổ phần phổ thông và người sở hữu cổ phần phổ thông được hưởng những gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

      Pháp luật về đầu tư quy định nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân hoặc tổ chức được tiến hành hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Khi đầu tư tại Việt Nam, nhà đầu tư thành lập dự án và thành lập doanh nghiệp theo quy định của luật doanh nghiệp, theo đó có loại hình công ty cổ phần. Dưới đây là mẫu danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài:

      Xem thêm

      Tags:

      Cổ đông

      Cổ đông phổ thông


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Equity là gì? Tìm hiểu các hình thức equity trong tài chính?

      Equity thường được gọi là vốn chủ sở hữu của cổ đông đại diện cho số tiền sẽ được trả lại cho các cổ đông của công ty nếu tất cả tài sản được thanh lý và tất cả các khoản nợ của công ty đã được thanh toán xong trong trường hợp thanh lý. Vậy Equity là gì? Tìm hiểu các hình thức equity trong tài chính?

      ảnh chủ đề

      Cổ đông thiểu số là gì? Quy định lợi ích của cổ đông thiểu số?

      Có nhiều loại cổ đông trong các doanh nghiệp. Cổ đông được hiểu cơ bản chính là các cá nhân, tổ chức mà các cá nhân, tổ chức này sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần, trong đó có cổ đông thiểu số. Chắc hẳn có rất nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về loại cổ đông này.

      ảnh chủ đề

      Cổ đông chiến lược là gì? Đặc điểm, lợi ích và hạn chế?

      Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, chúng ta thường xuyên nghe những cụm từ quen thuộc cổ đông sáng lập, cổ đông ưu đãi và nhiều loại cổ đông khác. Vậy cổ đông chiến lược là gì và hiện nay có quy định như thế nào về cổ đông chiến lược? Cùng nhau tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông công ty cổ phần

      Quyền của cổ đông phổ thông công ty cổ phần? Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông công ty cổ phần?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản kiểm tra tư cách cổ đông và hướng dẫn soạn thảo

      Các Công ty thì sẽ thực hiện việc thẩm tra tư cách cổ đông theo quy định của Luật Doanh nghiệp và hoạt động kiểm tra này phải được lập thành biên bản và gửi cho Đại hội đồng cổ đông thường niên của công ty. Vậy biên bản kiểm tra tư cách cổ đông là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị điều chỉnh thông tin cổ đông

      Cổ đông sáng lập là người đứng ra sáng lập góp vốn thành lập lên công ty. Nhưng trong quá trình hoạt động có thể dẫn tới việc thay đổi thông tin của các cổ đông, hoặc có sự thay đổi về số lượng cổ phần…

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đăng ký chào bán cổ phiếu của cổ đông lớn

      Để được đăng ký chào bán cổ phiếu của cổ đông lớn thì phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật. Và giấy đăng ký chào bán cổ phiếu của cổ đông lớn sẽ là căn cứ để Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét và chấp thuận việc đăng ký của tổ chức đăng ký chào bán cổ phiếu của cổ đông lớn.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đăng ký cổ đông và hướng dẫn soạn thảo

      Quyền chuyển nhượng cổ phần mình đang nắm giữ, một số cổ đông như cổ đông sáng lập... có thể bị hạn chế thực hiện quyền này bởi một số điều kiện. Vậy cổ đông là gì? Điều kiện đăng ký sổ cổ đông là gì? Thời hạn đăng ký sổ cổ đông là gì?

      ảnh chủ đề

      Cổ phần phổ thông là gì? Những quyền của cổ đông phổ thông trong công ty cổ phần?

      Cổ phần là một trong những vấn đề pháp lý cốt lõi và chủ yếu của công ty cổ phần. Vậy có bao nhiêu loại cổ phẩn? Và thực chất cổ phần phổ thông là gì? Quyền lợi cơ bản của cổ phần phổ thông và người sở hữu cổ phần phổ thông được hưởng những gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

      Pháp luật về đầu tư quy định nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân hoặc tổ chức được tiến hành hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Khi đầu tư tại Việt Nam, nhà đầu tư thành lập dự án và thành lập doanh nghiệp theo quy định của luật doanh nghiệp, theo đó có loại hình công ty cổ phần. Dưới đây là mẫu danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài:

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ