Trong quá trình hoạt động kinh doanh, vì những lý do nhất định mà doanh nghiệp có nhu cầu giảm vốn điều lệ. Một vấn đề đặt ra đối với doanh nghiệp là khi giảm vốn điều lệ thì có còn được hưởng các ưu đãi về thuế không?
Mục lục bài viết
1. Có còn được ưu đãi thuế khi giảm vốn điều lệ không?
Căn cứ điểm c khoản 5 Điều 18 Thông tư số
– Trường hợp doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo diện doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư chỉ áp dụng đối với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh đáp ứng điều kiện ưu đãi đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư lần đầu của doanh nghiệp.
– Nếu đối với doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh mà có sự thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư, tuy nhiên nội dung thay đổi đó không làm ảnh hưởng đến các điều kiện đáp ứng các điều kiện ưu đãi thuế của dự án thì doanh nghiệp vẫn sẽ được hưởng ưu đãi thuế cho khoảng thời gian còn lại; hoặc được hưởng ưu đãi theo hướng đầu tư mở rộng.
Do vậy, dựa theo quy định trên thì doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh tiếp tục được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp cho thời gian còn lại nếu như có sự thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư nhưng sự thay đổi đó không làm thay đổi việc đáp ứng các điều kiện ưu đãi thuế của dự án đó.
Đồng thời, căn cứ khoản 4 Điều 28
– Thông tin tên doanh nghiệp; mã số doanh nghiệp.
– Thông tin địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
– Thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân gồm họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân.
– Thông tin về vốn điều lệ của doanh nghiệp, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Từ những quy định trên, nếu doanh nghiệp giảm vốn điều lệ so với mức vốn ban đầu được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp vẫn được hưởng ưu đãi thuế cho thời gian còn lại nếu như không làm thay đổi việc đáp ứng các điều kiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Trường hợp nào doanh nghiệp được miễn thuế?
Căn cứ Điều 8 Thông tư số 78/2014/TT-BTC quy định các khoản thu nhập được miễn thuế gồm có:
– Các khoản thu từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã.
– Khoản thu của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Các khoản thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Các khoản thu từ hoạt động đánh bắt hải sản.
– Khoản thu từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã.
– Khoản thu của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
– Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
– Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
– Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
– Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) và có số lao động bình quân trong năm từ hai mươi người trở lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản.
– Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
– Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.
– Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
– Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu.
– Thu nhập của các quỹ tài chính nhà nước và quỹ khác của Nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của pháp luật.
– Thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng Chính sách xã hội.
– Thu nhập của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
– Phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
– Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của luật chuyên ngành về lĩnh vực giáo dục – đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác.
– Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
3. Doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu?
Theo quy định hiện nay, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Do đó, các doanh nghiệp, các đơn vị thuộc đối tượng đóng thuế sẽ phải đóng 20% thuế thu nhập doanh nghiệp.
Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế Thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất
Trong đó:
– Thu nhập tính thuế được xác định như sau:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định
+ Thu nhập chịu thuế:
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác
– Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay là 20%.
Lưu ý: doanh thu tính thuế được xác định cụ thể như sau:
+ Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
+ Doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp chính là doanh thu không có thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với doanh nghiệp kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
+ Doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm cả thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với doanh nghiệp kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.
+ Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hóa bán ra là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.
+ Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Thông tư số 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/TT-BTC ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
THAM KHẢO THÊM: