Đây là bài viết về nội dung "Đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa", hy vọng bài viết trên đã mang đến thông tin hữu ích cũng như đáp án huxu ích cho bạn. Từ bài viết, hy vọng bạn có thể nắm vững kiến thức về cân bằng phản ứng hóa học, bài tập ankin, ankedien liên quan. Mời bạn đọc tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Lời giải chi tiết:
Đáp án B
Có 2 chất đó là HCC(CH2) = CH2CH3; (CH3)2 – CH2 – CCH
(Lưu ý là chỉ có C đầu mạch liên kết 3 mới tác dụng)
2. Câu hỏi bài tập lý thuyết kèm đáp án:
Câu 1: Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8 ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Đáp án C
C5H8 có 3 ankin là CH ≡ C – CH2 – CH2 – CH3, CH ≡ C – CH(CH3)2, CH3 – C ≡ C – CH2 – CH3.
Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3 -C ≡ CH + AgNO3/NH3 → X + NH4NO3
X có công thức cấu tạo là
A. CH3 – CAg ≡ CAg.
B. CH3 – C ≡ CAg.
C. AgCH2 – C ≡ CAg.
D. A, B, C đều có thể đúng.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Đáp án B. CH3 – C ≡ CAg.
Nguyên tử hydrogen (H) kết hợp với carbon thông qua một liên kết ba thường linh động hơn so với liên kết đôi hoặc liên kết đơn. Do đó, nguyên tử hydrogen dễ bị thay thế bằng nguyên tử kim loại trong các phản ứng hóa học.
CH3 – C ≡ CH + AgNO3/NH3 → CH3 – C ≡ CAg↓vàng nhạt + NH4NO3
→ X có CTCT là CH3 – C ≡ CH
Câu 3: Số liên kết ở trong 1 phân tử buta-1,2- đien là
A.8 B. 7 C. 6 D. 9
Hướng dẫn giải chi tiết:
Đáp án: D
Câu 4: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2 = CH – CH2 – CH3
B. CH3 – CH – C(CH3)2.
C. CH3 – CH = CH – CH = CH2
D. CH2 = CH – CH = CH2
Hướng dẫn giải chi tiết:
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
A. CH2 = CH – CH2 – CH3: Đây là một đồng phân thẳng hàng.
B. CH3 – CH – C(CH3)2: Đây cũng là một đồng phân thẳng hàng.
C. CH3 – CH = CH – CH = CH2: Đây là một đồng phân cis-trans với hai liên kết đôi nằm cùng một bên.
Câu 5: Cho buta 1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là
A.3 B. 1 C. 2 D. 4
Đáp án: C. 2
Hướng dẫn giải chi tiết:
Khi buta-1,3-dien (một loại dien) phản ứng với Br2, một trong những sản phẩm chính là dẫn xuất đibrom. Để xác định số lượng dẫn xuất đibrom được tạo ra, trước hết chúng ta cần hiểu cơ chế phản ứng của việc này.
Buta-1,3-dien có hai vị trí được brom hóa có thể: vị trí 1 và vị trí 2 trên chuỗi cacbon.
Hai loại sản phẩm đibrom sẽ được tạo ra từ việc brom hóa buta-1,3-dien:
1,2-đibromobutane
1,4-đibromobutane
Trong tỷ lệ mol 1:1, nếu phản ứng xảy ra theo cơ chế bình thường, cả hai sản phẩm sẽ được tạo ra cùng một lượng. Vì vậy, tổng số các dẫn xuất đibrom sẽ là 2.
Do đó, câu trả lời là C. 2
Câu 6: Cho isopren phản ứng cộng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1. Số sản phẩm tối đa thu được có công thức phân tử C5H8Br2 là
A.5 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải chi tiết:
Đáp án: D
Câu 7: Hiđro hóa hoàn toàn buta-1,3-đien, thu được
A. butan
B. isobutan
C. isopentan
D. pentan
Hướng dẫn giải chi tiết:
Đáp án: A.
Lời giải chi tiết: Khi buta-1,3-dien trải qua phản ứng hiđro hóa hoàn toàn, mỗi liên kết C=C sẽ bị thủy phân thành một liên kết C-C thông thường trong hợp chất alkan.
Buta-1,3-dien có 2 liên kết C=C, khi hiđro hóa hoàn toàn sẽ tạo ra hợp chất nào đó có 4 nguyên tử carbon và không có liên kết đôi nào. Điều này dẫn đến việc hợp chất sau phản ứng sẽ là butan (C4H10).
Câu 8: Hiđro hóa hoàn toàn isopren , thu được
A. pentan
B. isobutan
C. isopentan
D. neopentan
Hướng dẫn giải chi tiết:
Đáp án: C
Câu 9: Oxi hóa hoàn toàn 6,8 gam ankanđien X, thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C3H2
B. C4H6
C. C5H8
D. C6H8
Hướng dẫn giải chi tiết:
Đáp án: C
Đặt CTPT X là CnH2n-2
Câu 10: Cho các chất sau:
(1) 2-metylbuta-1,3-đien;
(2) 2-metylpenta-1,3-đien;
(3) 2,4-đimetylpenta-1,3-đien;
(4) pentan-1,3-đien;
(5) 1-clobuta-1,3-đien.
Những chất có đồng phân hình học là:
A. (1), (3), (5)
B. (2), (4), (5)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (4)
Hướng dẫn giải chi tiết:
Đáp án: B
Câu 11: Cho ankađien X tác dụng với HBr trong điều kiện thích hợp thì thu được dẫn xuất Y trong đó brom chiếm 69,56% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của X có thể là :
A. C6H10
B. C5H8
C. C4H6
D. C3H4
Hướng dẫn giải chi tiết:
Đáp án: B
3. Câu hỏi bài tập tính toán kèm đáp án:
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankađien kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 28,6 gam CO2 và 9,18 gam nước. Vậy công thức của 2 ankađien là:
A. C6H10 và C7H12
B. C5H8 và C6H10
C. C4H6 và C5H8
D. C3H4 và C4H6
Hướng dẫn giải chi tiết:
Đáp án:
Gọi công thức trung bình của X là: CnH2n-2 (n trung bình)
nX = nCO2 – nH2O = 0,65 – 0,51 = 0,14 mol
⇒ n = (nCO2)/(nX) = 4,6 ⇒ X gồm: C4H6 và C5H8
Câu 2: Một hỗn hợp X gồm etan, propen và butađien. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với H2 là 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được?
A. 45,0 gam
B. 37,5 gam
C. 40,5 gam
D. 42,5 gam
Hướng dẫn giải chi tiết:
Đáp án: D
nH20 = 3 nX = 0,45 mol ⇒ mH (X) = mH(H2O) = 0,9g
MX = 20. 2 = 40 ⇒ mX = 0,15. 40 = 6g
mC (CO2) = mC(X) = mX – mH = 5,1g ⇒ nC = nCO2 = 0,425mol
⇒ mkết tủa = 0,425. 100 = 42,5g
Câu 3: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol butađien, 0,2 mol etilen và 0,4 mol H2. Cho hỗn hợp X qua Ni, nung nóng thu được V hỗn hợp Y (đktc). Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy có 32,0 gam brom đã tham gia phản ứng. Vậy giá trị của V tương ứng là:
A. 13,44 lít
B. 12,32 lít
C. 10,08 lít
D. 11,20 lít
Hướng dẫn giải chi tiết:
Đáp án: C
nπ = 2nbutadien + netilen = nH2 + nBr2 = 0,5 mol
⇒ H2 pư = 0,5 – 0,2 = 0,3 mol
nY = nX – nH2 pư = 0,15 + 0,2 + 0,4 – 0,3 = 0,45 mol
⇒ V = 10,08 lít
Câu 4: Hỗn hợp X gồm một ankađien và hiđro có tỷ lệ mol là 1 : 2. Cho 10,08 lít hh X qua Ni nung nóng thu được hh Y. Tỉ khối của hỗn hợp Y đối với hh X là 1,25. Hãy cho biết khi cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì có bao nhiêu mol Br2 đã tham gia phản ứng?
A. 0,15 mol
B. 0,06 mol
C. 0,18 mol
D. 0,21 mol
Hướng dẫn giải chi tiết:
Đáp án: D
nX = 0,45 mol ⇒ nankadien = 0,15 mol; nH2 = 0,3 mol.
⇒ nY = 0,36 mol
nkhí giảm = nX – nY = 0,09 = nH2 pư
Ta có nπ = 2nankadien = nH2 pư + nBr2 = 0,3 mol
⇒ nBr2 = 0,21 mol
Câu 5: Hỗn hợp X gồm anken và một ankađien. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có 25,6 gam brom đã phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,32 mol CO2. Vậy công thức của anken và ankađien lần lượt là:
A. C2H4 và C5H8
B. C2H4 và C4H6
C. C3H6 và C4H6
D. C4H8 và C3H4
Hướng dẫn giải chi tiết:
Đáp án:
nanken = x mol; nankadien = y mol
⇒ x + y = 0,1
nBr2 = x + 2y = 0,16
⇒ x = 0,04; y = 0,06
CnH2n và CmH2m-2
Ta có 0,04n + 0,06m = 0,32 ⇒ n = 2; m = 4
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam ankanđien X, thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Cho , gam X tác dụng với dung dịch Br2, số mol Br2 tối đa tham gia phản ứng là:
A. 0,10mol
B. 0,20 mol
C. 0,30mol
D. 0,05mol
Hướng dẫn giải chi tiết:
Đáp án: B
nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,3 mol
nC = H2O – CO2 = 0,1 mol ⇒ nBr2 = 2nX = 0,2 mol
THAM KHẢO THÊM: