Danh mục mã ngạch công chức? Chuyển đổi mã ngạch quy định cũ sang mã ngạch quy định mới? Giải quyết vấn đề?
Đối với việc xác định mình thuộc mã ngạch nào, mã số bao nhiêu đóng vai trò quan trọng bởi vì nó sẽ là căn cứ để xây dựng và quản lý đội ngũ công chức và viên chức và tính lương đối với các đối tượng này. Vậy Quy định về việc đổi mã ngạch do bãi bỏ ngạch công chức được thực hiện như thế nào? Để bạn đọc có thêm thông tin về vấn đề này, Công ty Luật Dương Gia chúng tôi xin cung cấp các thông tin chi tiết
Tư vấn pháp luật miễn phí qua điện thoại: 1900.6568
1. Danh mục mã ngạch công chức
1.1. Mã ngạch công chức là gì?
– Ngạch công chức chính là một chức danh trong công chức được phân chia theo từng chuyên ngành và đây chính là thể hiện trình độ chuyên môn cấp bậc. Các chuyên ngành viên chức phải kể đến như: Giáo dục, y tế, khí tượng và giải trí,…các công nhân viên chức sẽ làm trong cơ quan bộ máy trực thuộc nhà nước và Ngạch công chức sẽ được quy định theo đúng mã ngạch và căn cứ vào mã ngạch để xây dựng và quản lý công nhân viên chức trong cơ quan nhà nước để tính mức lương phù hợp cho từng đối tượng.
1.2 Đối với ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương
TT | Ngạch | Mã số | Mô tả chuyên ngành |
1 | Chuyên viên cao cấp | 01.001 | Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính) |
2 | Thanh tra viên cao cấp | 04.023 | ngành Thanh tra |
3 | Kế toán viên cao cấp | 06.029 | Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN |
4 | Kiểm tra viên cao cấp thuế | 06.036 | ngành Thuế |
5 | Kiểm tra viên cao cấp hải quan | 08.049 | ngành Hải Quan |
6 | Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng | 07.044 | ngành Ngân hàng |
7 | Kiểm toán viên cao cấp | 06.041 | ngành Kiểm toán NN |
8 | Chấp hành viên cao cấp | 03.299 | ngành Thi hành án dân sự |
9 | Thẩm tra viên cao cấp | 03.230 | |
10 | Kiểm soát viên cao cấp thị trường | 21.187 | Ngành Quản lý thị trường |
1.3 Đối với ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương
TT | Ngạch | Mã số | Mô tả chuyên ngành |
1 | Chuyên viên chính | 01.002 | Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính) |
2 | Thanh tra viên chính | 04.024 | Thanh tra |
3 | Kế toán viên chính | 06.030 | Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN |
4 | Kiểm tra viên chính thuế | 06.037 | ngành Thuế |
5 | Kiểm tra viên chính hải quan | 08.050 | ngành Hải Quan |
6 | Kỹ thuật viên bảo quản chính | 19.220 | ngành dự trữ quốc gia |
7 | Kiểm soát viên chính ngân hàng | 07.045 | ngành Ngân hàng |
8 | Kiểm toán viên chính | 06.042 | ngành Kiểm toán NN |
9 | Chấp hành viên trung cấp | 03.300 | ngành Thi hành án dân sự |
10 | Thẩm tra viên chính | 03.231 | |
11 | Kiểm soát viên chính thị trường | 21.188 | Ngành Quản lý thị trường |
12 | Kiểm dịch viên chính động vật | 09.315 | Ngành Nông nghiệp (Công chức A2.2) |
13 | Kiểm dịch viên chính thực vật | 09.318 | |
14 | Kiểm soát viên chính đê điều | 11.081 | |
15 | Kiểm lâm viên chính | 10.225 | Ngành Nông nghiệp (Công chức A2.1) |
16 | Kiểm ngư viên chính | 25.309 | |
17 | Thuyền viên kiểm ngư chính | 25.312 | |
18 | Văn thư chính | 02.006 | Ngành Văn thư |
1.4 Đối với ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:
TT | Ngạch | Mã số | Mô tả chuyên ngành |
1 | Chuyên viên | 01.003 | Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính) |
2 | Thanh tra viên | 04.025 | Chuyên ngành thanh tra |
3 | Kế toán viên | 06.031 | Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN |
4 | Kiểm tra viên thuế | 06.038 | ngành Thuế |
5 | Kiểm tra viên hải quan | 08.051 | ngành Hải Quan |
6 | Kỹ thuật viên bảo quản | 19.221 | ngành dự trữ quốc gia |
7 | Kiểm soát viên ngân hàng | 07.046 | ngành Ngân hàng |
8 | Kiểm toán viên | 06.043 | ngành Kiểm toán NN |
9 | Chấp hành viên sơ cấp | 03.301 | ngành Thi hành án dân sự |
10 | Thẩm tra viên | 03.232 | |
11 | Thư ký thi hành án | 03.302 | |
12 | Kiểm soát viên thị trường | 21.189 | Ngành Quản lý thị trường |
13 | Kiểm dịch viên động vật | 09.316 | Ngành Nông nghiệp |
14 | Kiểm dịch viên thực vật | 09.319 | |
15 | Kiểm soát viên đê điều | 11.082 | |
16 | Kiểm lâm viên | 10.226 | |
17 | Kiểm ngư viên | 25.310 | |
18 | Thuyền viên kiểm ngư | 25.313 | |
19 | Văn thư | 02.007 | Ngành văn thư |
1.5 Đối với ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương
TT | Ngạch | Mã số | Mô tả chuyên ngành |
1 | Cán sự | 01.004 | Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính) |
2 | Kế toán viên trung cấp | 06.032 | Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN |
3 | Kiểm tra viên trung cấp thuế | 06.039 | ngành Thuế |
4 | Kiểm tra viên trung cấp hải quan | 08.052 | ngành Hải Quan |
5 | Kiểm soát viên trung cấp thị trường | 21.190 | Ngành Quản lý thị trường |
6 | Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp | 19.222 | ngành dự trữ quốc gia |
7 | Thủ kho bảo quản | 19.223 |
1.6 Ngạch nhân viên:
TT | Ngạch | Mã số | Mô tả chuyên ngành |
1 | Nhân viên (văn thư, bảo vệ, lái xe, phục vụ, lễ tân, kỹ thuật và các nhiệm vụ khác…) | 01.005 | làm việc trong cơ quan, tổ chức hành chính |
2 | Nhân viên thuế | 06.040 | ngành Thuế |
3 | Nhân viên hải quan | 08.053 | ngành Hải Quan |
4 | Thủ kho ngân hàng | 07.048 | ngành Ngân hàng |
5 | Thủ quỹ ngân hàng | 06.034 | |
6 | Kiểm ngân | 07.047 | |
7 | Thư ký trung cấp thi hành án | 03.303 | ngành Thi hành án dân sự |
8 | Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật | 09.317 | Ngành Nông nghiệp |
9 | Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật | 09.320 | |
10 | Kiểm soát viên trung cấp đê điều | 11.083 | |
11 | Kiểm lâm viên trung cấp | 10.228 | |
12 | Kiểm ngư viên trung cấp | 25.311 | |
13 | Thuyền viên kiểm ngư trung cấp | 25.314 | |
14 | Văn thư trung cấp | 02.008 | Ngành văn thư |
15 | Thủ quỹ cơ quan, đơn vị | 06.035 | |
16 | Bảo vệ, tuần tra canh gác | 19.186 |
1.7 Ngạch công chức khác
TT | Ngạch | Mã số | Mô tả chuyên ngành |
1 | Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (Công chức loại C1) | 19.224 | ngành dự trữ quốc gia |
2. Chuyển đổi mã ngạch quy định cũ sang mã ngạch quy định mới
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 11/2014/TT-BNV quy định thì Bãi bỏ ngạch và mã số các ngạch tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03/11/2004 của Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và các ngạch viên chức, cụ thể như sau:
– Kỹ thuật viên đánh máy (mã số ngạch 01.005)
– Nhân viên đánh máy (mã số ngạch 01.006)
– Nhân viên kỹ thuật (mã số ngạch 01.007)
– Nhân viên văn thư (mã số ngạch 01.008)
– Nhân viên phục vụ (mã số ngạch 01.009)
– Lái xe cơ quan (mã số ngạch 01.010)
– Nhân viên bảo vệ (mã số ngạch 01.011)
Như vậy có thể đưa ra các nhận xét đó là Đối với công chức hiện đang giữ các ngạch nêu tại Khoản 3 Điều 11 này được chuyển sang ngạch nhân viên (mã số ngạch 01.005) quy định tại Điều 9 của Thông tư 11/2014/TT-BNV quy định
Hơn nữa Căn cứ theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 03/2019/TT-BNV sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, và nâng ngạch ngạch công chức, và các hinh thức khác như thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về chế độ đối với nhân viên họp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP như sau:
“5. Các cá nhân đang ký hợp đồng lao động để làm những công việc nêu tại Điều 1
Ngoài ra tại căn cứ tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 68/2000/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 3 Nghị định 161/2018/NĐ-CP quy định:
“1. Đối với cơ quan hành chính thì kinh phí thực hiện hợp đồng các công việc quy định tại Điều 1 Nghị định này do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí trong dự toán chi thường xuyên ngoài quỹ tiền lương hàng năm của cơ quan theo quy định của pháp luật.
2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập thì kinh phí thực hiện hợp đồng các công việc quy định tại Điều 1 Nghị định này được lấy từ nguồn tài chính ngoài quỹ tiền lương hàng năm của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.”
Như vậy kể từ ngày 01/7/2019, các nhân viên hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP không thuộc số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập, sẽ chuyển sang ký hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật lao động hiện hành với mức lương mới tương ứng và không được thấp hơn mức lương mà lao động đang hiện hưởng theo quy định tại Nghị định 68/2000/NĐ-CP và các quy định bổ sung, thay thế. Kinh phí thực hiện được lấy từ nguồn tài chính ngoài quỹ tiền lương hàng năm của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật về đổi mã ngạch do bãi bỏ ngạch công chức
3. Giải quyết vấn đề
Tóm tắt câu hỏi:
Thưa Luật sư cho tôi hỏi: Tôi đang làm việc theo hợp đồng quy định tại Nghị định 68/2010/NĐ-CP, đang hưởng bậc 4, hệ số 1.54, mã ngạch 01.009. Nay theo Thông tư 11/2014/TT-BNV tôi được chuyển sang mã ngạch 01.005. Vậy tôi có được chuyển sang theo bậc hiện hưởng là bậc 4 hay bậc 1 của mã ngạch 01.005?
Theo thông tin bạn cung cấp bạn đang làm việc theo hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, sau đó đến khi ra Thông tư 11/2014/TT-BNV có quy định sửa đổi mã ngạch và bãi bỏ ngạch và mã số các ngạch tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV.
Căn cứ Quyết định 78/2004/QĐ-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội Vụ ngày 3 tháng 11 năm 2004 về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức thì với mã ngạch 01.009 là mã ngạch của nhân viên phục vụ.
Tuy nhiên, theo quy định tại Khoản 3 Điều 11 Thông tư 11/2014/TT-BNV thì trường hợp của bạn là mã ngạch 01.009 bị bãi bỏ nên những người đang giữ ngạch này sẽ được chuyển sang ngạch nhân viên với mã ngạch 01.005:
“3. Bãi bỏ ngạch và mã số các ngạch tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03/11/2004 của Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và các ngạch viên chức, cụ thể như sau:
a) Kỹ thuật viên đánh máy (mã số ngạch 01.005);
b) Nhân viên đánh máy (mã số ngạch 01.006);
c) Nhân viên kỹ thuật (mã số ngạch 01.007);
d) Nhân viên văn thư (mã số ngạch 01.008);
đ) Nhân viên phục vụ (mã số ngạch 01.009);
e) Lái xe cơ quan (mã số ngạch 01.010);
g) Nhân viên bảo vệ (mã số ngạch 01.011).
Đối với công chức hiện đang giữ các ngạch nêu tại Khoản 3 Điều này được chuyển sang ngạch nhân viên (mã số ngạch 01.005) quy định tại Điều 9 của Thông tư này.”
Như vậy, theo quy định trên thì mã ngạch 01.009 của nhân viên phục vụ theo Quyết định 78/2004/QĐ-BNV sẽ được chuyển sang mã ngạch 01.005 theo quy định tại Thông tư 11/2014/TT-BNV.
Theo quy định tại Nghị định 68/2000/NĐ-CP, lương của những người làm việc theo hợp đồng này được xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Theo đó, đối với nhân viên phục vụ đang hưởng lương bậc 4 thì được hưởng hệ số lương 1.54.
Trường hợp của bạn chỉ đổi mã ngạch chứ không thuộc trường hợp nâng ngạch nên bạn sẽ giữ nguyên bậc lương là bậc 4 bạn đang được hưởng.
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về các nội dung về Quy định về việc đổi mã ngạch do bãi bỏ ngạch công chức và các thông tin pháp lý liên quan về Quy định về việc đổi mã ngạch do bãi bỏ ngạch công chức theo quy định của pháp luật hiện hành.